Thông Luận

Cơ quan ngôn luận của Tập Hợp Dân Chủ Đa Nguyên

Phân tích khả thi v đ án Trang tri Điện mặt trời ni trên Bin H vi H thng lưu tr đin

Giới thiệu

Rõ ràng là mùa lũ mang phúc lợi hàng năm ca Bin H (Tonle Sap) Campuchia và Đng bng sông Cu Long (Mekong) Vit Nam đang b ct gim dn vì hu qu ca vic vn hành nhng con đp thy đin t thượng ngun Vân Nam, Trung Quc, và trên nhng ph lưu ca dòng Mekong Lào và Vit Nam. Nếu xây thêm na thì chu trình dòng chy ngược trên Tonle Sap vào Bin H không còn. Chu trình này vn d tr nước có trong mùa mưa li cho mùa khô chy v Đng bng sông Cu Long giúp vùng h lưu trên lãnh th Vit Nam này có nước ngt bo v an ninh lương thc, chng xâm mn và gìn gi h sinh thái như bao lâu nay.

Bài phân tích ngắn gn này đưa ra mt gii pháp thay th thy đin bng vic xây dng mt trang tri đin mt tri ni trên mt Bin H mt quy mô đ đápng nhu cu năng lượng vi giá r ngang hàng cho Campuchia.

Liệu D án Đin mt tri trên Bin H có th cu dòng Mekong và Vit Nam ?

Câu trả li là CÓ. Và nhng phân tích kh thi trong bài báo này s đưa ra nhng minh chng cho câu tr li đó. C th, một dự án Đin mt tri ni công sut 28 GW s dng h thng pin lưu tr 4 gi, hot đng trong 25 năm (đến năm 2045) s cung cp đ nhu cu năng lượng ước tính ca Campuchia vi tng mc đu tư là 31 t USD.

Thực trng giá đin cao Campuchia

Campuchia là quốc gia kém phát trin và khát năng lượng nht Đông Nam Á. Giá đin nước này cao nht (1) trong khu vc, t 0,15 đến 0,18 USD/kWh. Thm chí mt s vùng sâu vùng xa thì giá đin lên ti 0,50 đến 1,00 USD/kWh (2). Trong khi đó, giá đin Thái Lan chỉ từ 0,105 đến 0,143 USD/kWh, còn Vit Nam là 0,072 đến 0,126 USD/kWh.

Thủy đin Campuchia không h r

Quy hoạch Đin đến năm 2030 ca Campuchia bao gm mt s nhà máy đin than mi và đin khí mi cùng vi 2 d án thy đin khng l trên dòng chính sông Mekong – thủy đin sông Stung Treng (3) (980 MW) và sông Sambor (4) (2.600 MW). Hai d án thy đin này đang vp phi s phn đi mnh m t người dân đa phương cũng như t Vit Nam.

Nhiều báo cáo ca T chc Mng lưới sông ngòi quc tế cho rng : Campuchia sẽ phm phi mt sai lm đu tư đt đ vi h qu bi thm nếu xây đp Sambor. Ngư nghip Campuchia đang đm bo an ninh lương thc ca hàng triu ngư dân đang sinh sng và đóng góp ti hơn 15% tng sn phm quc ni (GDP) (5) ca quc gia này.

Viện Di sản Thiên nhiên (Natural Heritage Institute - NHI), mt vin nghiên cu quc tế có tr s ti Hoa Kỳ, đã nghiên cu đánh giá d án Đp Sambor và khuyến cáo Chính ph Campuchia nên hoãn bt c hp đng nào v Đp Sambor, thay vào đó là đưa ra nhng phương án thay thế tt hơn. NHI chỉ ra rằng :

- Trong tổng sn lượng thy sn mc n đnh ca Campuchia và Vit Nam là 1,2 triu tn/năm thì có ti 38% loài cá di cư – vi 70% trong s này s b nh hưởng vì bãi đ trng ca chúng là trên sông Sambor, và s cá này s b gim 100% vì vic di cư không th din ra. Vi mc thu nhp cơ bn cho ngư dân là 1,50 USD/kg thì thit hi kinh tế s là 479 triu USD/năm.

- Căn cứ vào s khác nhau v năng sut ca các va lúa tnh An Giang, gia nhng va lúa nhn và không nhn lượng phù sa bi đp 2,5 cm/năm, tổng giá tr ca ngun phù sa t dòng Sambor ước tính là 120 triu USD/năm. Vi kh năng gi li 62% lượng phù sa này thì h cha Sambor s làm gim giá tr này ti 74 triu USD/năm.

Hai dự án thy đin này s giam gi li 3,8 nghìn m3 khối nước ti các hồ cha và ngp chiếm vĩnh vin 831 nghìn m2 diện tích đt ca lưu vc. Hai đp Sambor và Stung Treng s gây tn tht ln ti sinh kế ca người dân nơi đây mà không gì có th bù đp được. Thay vào đó, nhng gì mà hai con đp này mang li cho người dân là nguồn đin đt đ cùng vi nhng tác hi v sau.

Báo cáo của NHI có th đã thay đi hoàn toàn tm nhìn ca Campuchia v thy đin. Campuchia đã ký mt Tha thun Mua đin (6) trong 30 năm mc giá 7,7 xu/kWh (7) vi Công ty Khoáng sn và Năng lượng Sekong và Công ty TNHH Nhiệt đin Xekong ca Lào. Ngun đin t hai công ty này được sn xut t vic đt than và là mt d án cn ít nht 4 năm đ xây dng.

Nghiên cứu này giúp vào mc đích gì cho Campuchia ?

Vào tháng 7 năm 2019, Tổng Giám đc hãng năng lượng Electricité Du Cambodge (EDC) nói rằng ông không mun thy hai d án thy đin Sambor và Stung Treng có trong quy hoch phát trin năng lượng trong tương lai ca Campuchia (8). Tuy nhiên ông không đ cp đến phương án thay thế nào đ đáp ng nhu cu năng lượng ca nước này. Rõ ràng Campuchia rt cn mt ngun năng lượng thay thế, và điu này đã hi thúc tác gi ca bài báo này phác tho và kho sát tính kh thi v kinh tế và k thut cho mt h thng đin mt tri ni (FSS) trên Bin H. Và coi đây là gii pháp thay thế cho hai d án thy đin nói trên và có th cho c mt s nhà máy đin than và đin khí đang nm trong quy hoch đin Campuchia hin nay (tóm tt Bng 1 dưới đây).

Bảng 1. Quy hoch Năng lượng Campuchia (9)

Kế hoch Phát trin Đin lượng tích lũy (điu chnh kế hoch hin ti)
Thứ tự Loại Công suất (MW) Năm Tổng cộng năm 2030 (MW)
1 Điện than/điện khí -1.317 2021 – 2030/10 năm 1.056
2 Thủy điện +3.526 2021 – 2030/10 năm 5.127


Tại sao lại chọn Biển Hồ (hồ Tonle Sap) cho hệ thống điện mặt trời nổi
?

Biển H mang đến nhng ưu đim cho mt nhà máy đin mt tri ni như sau :

1. Biển Hồ là một hồ lớn, nằm tại mặt tiền trung tâm và nơi công cộng gần thủ đô Phnom Penh của Campuchia, nơi tập trung 90% nhu cầu điện của nước này.

2. Biển Hồ đón nhận bức xạ mặt trời lớn nhất trong vùng đồng bằng sông Mekong (10).

3. Hệ thống điện mặt trời nổi sản xuất một lượng điện lớn hơn từ 11% (11) đến 16% (12) so với hệ đặt trên mặt đất.

4. Vị trí này ở gần mạng lưới điện quốc gia 230 kV nên chi phí kết nối vào lưới điện này sẽ tương đối thấp (Hình 1).

mekong1

Vị trí d án và Đin mt tri ni


Mô hình Nhà máy Điện mặt trời nổi : khả năng và kết quả

Để đáp ng nhu cu đin cho Campuchia, d án này có nhng thiết kế k thut và kinh tế như sau :

Bấm vào đây đ biết phương pháp lun

Dự án Đin mt tri ni trên Bin H (H Tonle Sap)
Sản lượng điện trong 25 năm, GWh 533.597
Vốn đầu tư, tỷ USD 31,04
Chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định, tỷ USD 3,71
Chi phí thay pin, tỷ USD 6,51
Tổng chi phí, tỷ USD 41,26
LCOE, USD/kWh 0,077
LCOE, USD/MWh 77,32
 
Tiết kiệm cho vùng ven sông, tỷ USD/năm 0,599
Tổng cộng, tỷ USD 14,975
Chi phí cơ bản, tỷ USD 26,28
LCOE, USD/kWh 0,049
LCOE, USD/MWh 49,25

1. Dự án FSS đ xut này được xây dng theo nhiu pha trong vòng 25 năm trên mt nước Bin H. Tng công sut là 28,4 GW, vi 88 GWh lưu tr, sn lượng 508 tWh trong 25 năm.

2. Diện tích b mt che ph ca toàn b d án là 330 km2, tổng din tích cn dùng là 400 km2 và chiếm khong 15% và 2,4% din tích b mt nước Bin H tương ng vào mùa khô và mùa mưa. Vi mc đ che ph mt nước Bin H tương đi thp như thế này thì tác đng ca d án lên đi sng thy sinh s không đáng k. Nó thm chí còn có li cho Biển H bng vic gim s sinh trưởng ca to và gim tht thoát O2.

3. Dự án FSS ch cn 400 km2 diện tích mt nước h nhưng giúp gi li 831 km2 diện tích đt cho hai h cha Sambor và Stung Treng nếu được xây dng. FSS s giúp duy trì giá tr 15 t USD ca nn kinh tế ngư nghip trên đt lin (khi tránh được thit hi).

4. Chỉ s LCOE 7,73 xu/kWh ca FSS ch nhnh hơn mt chút so vi mc giá 7,7 xu/kWh mà Campuchia s phi tr khi mua đin t nhà máy đin than Xekong ca Lào. Tuy nhiên, ch s LCOE thc tế ca FSS cho Campuchia ch mc 4,93 xu/kWh bi vì dân cư ven sông sẽ không phi chu thit hi do d án thy đin gây ra.

5. Việt Nam đã tuyên b s mua 70% lượng đin t d án thy đin Sambor (13) mà có th s không được xây dng. Chính ph Vit Nam s gp khó khăn đi vi quy hoch năng lượng ca chính mình khi mà giá cả các ngun năng lượng tái to đang gim xung cho phép nước này tha mãn nhu cu năng lượng mt cách kinh tế hơn và vi chi phí ngoi biên gim mnh.

6. Về cơ hi vic làm trong vòng 28 năm cho mi MWp (14), d án này s to ra 500.000 vic làm trong nhiều năm cho ngư dân Campuchia

7. Về tm quan trng v mt sinh thái ca dòng chy t nhiên cũng như sinh kế ca 30 triu người dân vùng Mekong, câu hi tiếp theo là liu chính ph Campuchia và Vit Nam có hoãn li các kế hoch xây dng d án thy đin và nhiên liệu hóa thch, và chính thc kho cu tính kh thi ca đin mt tri ni như mô t trong báo cáo này ?

Dựa trên báo cáo phân tích kh thi này, d án “Mt tri trên Bin H” có th cu dòng Mekong cho Campuchia và Vit Nam. Đin mt tri đòi hi mt mng lưới truyn ti thông minh được đt đúng ch và đúng thi đim nhm cân bng nhu cu luôn thay đi. Tuy nhiên các nhà máy đin mt tri có th xây dng sn sàng cung cp đin ch mt vài tháng, và có th xây dng tng giai đon da theo nhu cu, một ưu đim mà không có bt c ngun năng lượng nào có được.

Phạm Phan Long, P.E

Quỹ Sinh thái Vit (VEF)

Biên dịch và tóm tt : Gii pháp vì Môi trường

---------------------

Phụ lục : Các thông số đầu vào Dự án Điện mặt trời nổi

Nghiên cứu này s dng nhng thông s đu vào dưới đây :

1. Tiềm năng sn lượng đin mt tri được ước tính da trên Bn đ Điện mặt trời Toàn cầu ca Ngân hàng Thế gii (15) và được trình bày Hình 5. Sn lượng quang đin (“PVOUT”) là 1567 kWh/kWp/năm, Bc x Ngang Toàn cu, GHI 2032 kWh/m2/năm.

mekong2

Bảng 2. Ch s LCOE cho d án này là 7,73 xu/kWh và 4,93 xu/kWh nếu tránh được tn tht

2. Diện tích mt nước Bin H cn thiết ph thuc vào hiu sut pin mt tri. Mô hình Bn đ Đin mt tri Toàn cu da trên loi pin Silicon tinh th c-Silicon vi hiu sut 17%. Giá tr OPTA là 20 đ. Khong 20% din tích tăng thêm được s dng cho vic tiếp cn dch v cp đin.

3. Vòng đời cho d án này cơ bn là khong 25 năm.

4. Báo cáo này sử dng ch s gim tm thu đin mt tri 0,848%/năm và đến 78,8%/năm (17) sau 25 năm.

5. Chi phí vốn cho vic lưu tr đin mc 375 USD/kWh cho năm 2020 gim dần ti 110 USD/kWh (Phòng Thí nghim Năng lượng Tái to Quc gia (18) báo cáo rng chi phí lưu tr là 380 USD/kWh).

6. Thời lượng lưu tr ca pin được thiết kế là 2 gi, 3 gi và 4 gi khi chy đ ti đ cung cp kh năng phân phi.

7. Pin được thay thế sau 12 năm s dng.

8. Chi phí Vận hành & Bo dưỡng c đnh là 10 triu USD/GW/năm (19).

9. Chỉ s vn là 17% dù mc 20% là điu kh thi.

10. Dự án được chia làm 25 pha trong 25 năm.

11. Điện lượng s được sn xut đáp ng đ nhu cu phát trin d kiến ca Campuchia.

12. Lưu ý rng LCOE không bao gm các vn đ v tài chính, chiết khu, thay thế trong tương lai, hay chi phí thi b. Mi yếu t này s cn phi được tính đến trong mt phân tích tng th.

Bảng kết quả tính toán

mekong3

Bảng 3. Kết qu tính toán năng lượng và chi phí

--------------------
(1)  https://aecnewstoday.com/2019/cambodia-electricity-to-stay-higher-than-neighbours-as-eba-jitters-emerge/

(2) https://energypedia.info/wiki/Cambodia_Energy_Situation

(3) https://en.m.wikipedia.org/wiki/Stung_Treng_Dam

(4) https://en.m.wikipedia.org/wiki/Sambor_Dam

(5) https://www.internationalrivers.org/campaigns/sambor-dam

(6) https://www.phnompenhpost.com/business/kingdom-okays-2400mw-power-purchase-laos

(7) https://www.khmertimeskh.com/50642313/cambodia-and-laos-to-sign-2400-megawatt-power-deal-today/

(8) https://www.phnompenhpost.com/opinion/good-news-mekong

(9) http://www.eria.org/uploads/media/CAMBODIA_BEP_Fullreport_1.pdf

(10) https://www.dropbox.com/s/z8yvyum07wcjcaf/Volume%203_Solar%20Alternative%20to%20Sambor%20Dam.pdf ?dl=0

(11) https://res.mdpi.com/d_attachment/applsci/applsci-09-00395/article_deploy/applsci-09-00395.pdf

(12) "Although floating panels are more expensive to install, they are up to 16 percent more efficient because the water’s cooling effect helps reduce thermal losses and extend their life."

https://www.weforum.org/agenda/2019/02/in-land-scarce-southeast-asia-solar-panels-float-on-water/

(13) https://en.wikipedia.org/wiki/Sambor_Dam

(14) http://stalix.com/Solar%20Energy%20Job%20Creation.pdf

(15) https://globalsolaratlas.info/

(16) https://globalsolaratlas.info/?c=12.570648,104.787598,8&s=12.640338,104.353638

(17) https://businessfeed.sunpower.com/articles/what-to-know-about-commercial-solar-panel-degradation

(18) https://wattsupwiththat.com/2019/07/16/nrel-energy-storage-system-cost-benchmark/

(19) https://www.nrel.gov/analysis/tech-cost-om-dg.html

Additional Info

  • Author Phạm Phan Long
Published in Diễn đàn