Thông Luận

Cơ quan ngôn luận của Tập Hợp Dân Chủ Đa Nguyên

"Cuốn sách được viết mt cách điêu luyn này s giúp bn hiu rng ngôn t cha đng sc mnh vn có, có th chiếu sáng con đường và chân tri hy vng ca mt người. Dùng mt cách chính xác và tích cc, ngôn t là khi xây dng đu tiên cho thành công và bình an nội tâm, bi nó cho tm nhìn và trng đim đ ch v con đường đưa đến phát trin và đóng góp. Dùng không đúng đn và tiêu cc, nó có kh năng phá hoi ngay c khi bao hàm ý đnh tt nht. Điu này đúng trong quan h làm ăn, cá nhân và trong mi mt đời sng.

Có loi ngôn ng thành công và loi ngôn ng phin mun. Có loi ngôn ng tiến b và loi ngôn ng thoái b. Ngôn t bán chy và ngôn t xua đui. Ngôn t dn đường và ngôn t cn tr. Ngôn t hàn gn và ngôn t giết hi. Bng cách tht s hiu được các ngôn t có ý nghĩa gì trong s tinh khiết nht ca nó, chúng ta có th m khóa các giá tr quan trng và thiên liêng, và đt chúng ta vào v thế đ phát trin kh năng lãnh đo mi đ mà nhìn lên, ch không phi nhìn xung, và khuyến khích, đng viên, nâng cao, kích thích và vươn v phía trước. Khi dùng đúng mc, ngôn t có th hát cùng trái tim con người…

Sc mnh ca ngôn t to ra giàu sang, sc khe, năng xut, k lut, tâm linh và bao đt tính ưa chung khác ca con người mt cách không gii hn".

genshai1

Sách "Khao khát" (Aspire) ca Kevin Hall, xut bn năm 2009 - Hình minh họa.

Đây là lời gii thiu ca Stephen R. Covey, tác gi "By thói quen ca nhng người hiu qu cao" [1], dành cho cun sách "Khao khát" (Aspire) ca Kevin Hall, xut bn năm 2009 [2].

Trước đây tôi có dp đc "Sng vi ch" ca nhà phê bình văn hc Nguyn Hưng Quc năm 2004. Rt thích. Cho nên tôi c mong đi hoài cun sách ch nói v mt ch thôi ca ông [3].

Quả tht nhng nhà văn, nhà thơ, văn ngh sĩ, phê bình văn hc, v.v… là nhng người có tài năng điêu luyn biến ch thành bt c điu gì mà đu óc tưởng tượng ca con người có th. Ngôn t là dng c là vũ khí ca h. Người ta thường nói mt bc tranh tr giá hàng ngàn ch, nhưng theo Hall, cũng có nhng ch tr giá hàng ngàn bc tranh.

Tôi đã đc tác phm "Khao khát" ca Hall nói trên. Thy li gii thiu ý nghĩa nên cũng mun ghi li đ chia s vi bn đc. Qu tht Hall viết rt hay. Không phi là mt nhà văn thun túy, Hall ch yếu là nhà tư vn kinh doanh, mt nhà din thuyết và một hun luyn viên. Hall quan tâm đến lãnh đo, mun truyn cảm hng và đào to nhng thế h lãnh đo tài gii đc đ, có th vì ông đã thm nhun các sinh hot trong Hướng Đo t nh và sau này tiếp tc hun luyn cho các thế h kế tha. Hall được biết đến nhiu nht là qua cách tiếp cn khám phá ra các ý nghĩa thường được du kín hay bí mt trong ngôn t. Vì đam mê này là Hall có cơ duyên gp mt người thy chuyên v ch nghĩa, mt nhà ngôn t hc hiếm có. Hall tin là nhng người có cùng đam mê mnh mẽ s gp nhau trên cùng con đường.

Khi khám phá ra ngôn từ mi vi ý nghĩa sâu sc, Hall vô cùng hnh phúc dành thi gian đi tìm ngun gc ca ngôn t đó, bt k nó xut x t ngôn ng nào. Có nhng ngôn t tr thành châm ngôn, triết lý sng, ca nhiu người, cho nên Hall làm quen, kết thân và ni kết các ý tưởng và con người li vi nhau, to nhp cu. Mt người bn khi biết Hall đam mê ch nghĩa lin gii thiu Hall vi mt người tên Arthur Watkins. Watkins ly bng tiến sĩ v ngôn ng hc ti trường đi học Stanford, và đã dy ngôn ng bc đi hc gn bn chc năm. Ông thông tho c chc ngôn ng khác nhau. Trong Thế Chiến II, Watkins đã giúp gii mã các ghi chép ca quân đi Đc trên mt trn ti Ý. Có l ít có ai mà yêu ch nghĩa, "sng vi ch", như Watkins, cho nên mặc du ln tui và trong vin dưỡng lão, đu óc ông luôn minh mn và tinh thn luôn lc quan tui 90. Watkins, mt nhà ngôn t, hay từ nguyên học, qua cơ duyên gặp Hall và ông đã giúp Hall tìm hiu các ngôn t đến ngn ngành.

Đọc sách này, tôi cũng cảm thy yêu ch nghĩa hơn. Và yêu cái đa nguyên và sâu sắc của vạn vật. Trước đây, tôi hiu ch "inspire" là truyn cm hng, và theo t đin Oxford thì có nghĩa là làm cho mt người nào đó có đy s thôi thúc hoc kh năng đ làm hoặc cm nghĩ v mt điu gì đó, nht là đ làm cái gì đó sáng to. Watkins gii thích ch inspire xut x t ch La Tinh "inspirare", trong đó "spirare" có nghĩa là th, và "in" có nghĩa là vào. Cho nên "inspire" có nghĩa là th vào, cho hơi th vào. Watkins giải nghĩa khi chúng ta truyn hơi "th", cho s sng, vào mt người khác, chúng ta đng viên hy vng, mc tiêu và ước mơ ca h. Còn khi chúng ta ly hơi th ra khi mt người, tc ch "expire", nghĩa là "breathe out", chúng ta làm tiêu tan hy vng, mục tiêu và ước mơ ca người đó. Ch "expire" có nghĩa là chm dt, kết thúc, tiêu tan là vy. Còn "aspire" có nghĩa là "to breathe", dn hy vng hay tham vng ca mt người đ đt được điu gì đó, đng nghĩa vi khao khát, vươn lên cao, hướng thượng.

Watkins giải thích ch "leader" đến t hai ch "lea" và "der". "Lea" có nghĩa là con đường (path), và "der" có nghĩa là người đi tìm (finder). Leader, người lãnh đo, là người đi tìm con đường, người đc được các du hiu và các đu mi, người nhìn thy và ch dn cho người khác. Các kh năng này mang tính sng còn đi vi người xưa. Watkins cho rng, quan trng không kém, người lãnh đo trước khi có th giúp ch đường cho người khác phi biết rõ con đường ca mình.

Tác phẩm "Khao khát" này có mười mt chương, mỗi chương nói v mt ch, và câu chuyn liên quan đến các ch đó đu rt thú v và duyên ng. Tôi thích tt c các ch này, nhưng có l thích nht là ch "genshai". Hall k câu chuyn tình c, duyên ng, gp được người mang tên Pravin Cherkoori, mt ha sĩ người n Đ ti Vienna, Áo. Mi gp nhau mà hai người Kevin và Pravin tưởng như anh em, quen nhau t kiếp trước. Pravin k cho Kevin nghe tóm tc v cuc đi ca mình, t mt người sinh trưởng Calcutta, nghèo nht ca nhng nơi nghèo n Đ, nhưng nh được ăn hc và c gng nên thoát khi vòng xing xích ca đói nghèo. M ca Pravin dy cho ông nhiu điu hay, nhưng quan trng nht trong đó là ý nghĩa ca mt t c Hindu, tên "genshai".

"Genshai" có nghĩa là "Bạn không bao gi nên đi x vi mình hay người khác bng thái đ khiến người đó cm thy nh bé" (You should NEVER treat yourself or another person in a manner that makes one feel small). Pravin gii thích rng nếu trên đường đi gp phi người ăn xin ri ném cho người đó đng tin thì đó không phi là thực hành genshai ; nhưng nếu mình quỳ xung bng đu gi, nhìn vào ánh mt người đó, và đt đng tin vào bàn tay ca người đó, thì đng tin đó là tình thương, và mình mi tht s th hin genshai [4].

Khó. Thực hin tinh thn GENSHAI không h d chút nào. Nhưng đ vươn lên cao, đ hướng thượng, vi lòng khát khao, chúng ta càng phi luyn tp kh năng h mình xung càng thp, phi càng khiêm nhường. Cũng như đ hiu mt vn đ gì đó, tc understand, thì mình phi stand under, tc đng dưới. Hall cho rằng theo ngôn từ hc đúng nghĩa, đ hiu, understand, thì đúng ra không phi đng bên dưới mà là đng vi người khác (stand with) hay đng gia (stand among) người khác.

Chữ nghĩa hay, kỳ diu và thâm sâu tht.

Không biết tiếng Vit hay tiếng Hán có ch nào có cùng ý nghĩa genshai không ?

Vào dịp Giáng Sinh và cuối năm 2018, xin chúc quý bạn đọc một năm mới 2019 tràn đầy niềm tin, lạc quan và thành đạt.

Úc Châu, 27/12/2018

Phạm Phú Khải

Nguồn : VOA, 03/01/2019

Tài liệu tham kho :

1. Stephen R. Covey, "The seven habits of highly effective people", RosettaBooks, 2009/2012. Covey nổi tiếng qua nhiu tác phm, nhưng cun này bán hơn mười triu bn.

2. Kevin Hall, "Aspire : Discovering Your Purpose Through the Power of Words", HarperCollins e-Books, 2009.

3. "Sống vi ch : Tác phm mi nht ca Nguyn Hưng Quc ", Tiền V, 2004.

4. Có thể xem video ca Kevin Hall v cun sách này, "Genshai ", TEDx Talks on Youtube, Accessed on 08/09/2018.

Published in Văn hóa