Thông Luận

Cơ quan ngôn luận của Tập Hợp Dân Chủ Đa Nguyên

Published in

Diễn đàn

30/08/2018

Trật tự thế giới : Phiên bản nào ?

Phạm Phú Khải

Kết qu bu c Hoa Kỳ vào ngày 8 tháng 11 năm 2016 đã gây sc không nhng cho người M mà toàn thế gii. Không lâu sau đó, gii lãnh đo chính tr Úc nhìn thy nhu cu cp bách trong vic hoch đnh li chính sách ngoi giao, dưới thi Trump và xa hơn. T tháng 12 năm 2016 đến tháng 5 năm 2017, Đc v Bch thư Chính sách Ngoi giao Úc đã t chc được 24 tho lun bàn tròn trên khp nước Úc, gp mt trao đi vi hơn 60 chuyên gia hàng đu ca Úc v chuyên đ này, và nhn hơn chín ngàn hai trăm đ trình [1].

trattu3

S thách thc ca Trump cho nn trt t cp tiến là rt nguy him vì nó coi thường các quy tc và giá tr ca nn dân ch cp tiến

Đặc v này cũng đã tiếp xúc vi đ mi thành phn trong xã hi Úc, t sinh viên, nông gia, lãnh đo doanh nghip, gii khoa bng cho đến đi din ca bao nhiêu t chc xã hi dân s trên khp Úc đ tìm hiu nguyn vng và quan đim ca h. Tháng 3 năm 2017, Bộ Ngoi giao và Thương mi Úc (DFAT) triu tp tt c các đi s, y viên cao cp và tng lãnh s t khp nơi trên thế gii v th đô Canberra đ bàn v các mc tiêu ngoi giao, thương mi và chính sách phát trin trong bi cnh chính tr toàn cu bt đnh hin nay [2].

Giới lãnh đo chính tr Úc nhn đnh rt rõ tm quan trng ca vic hoch đnh mt chiến lược ngoi giao có tm nhìn năm đến mười năm đ giúp lèo lái quc gia trong bi cnh chính tr mi. Đó là sc mnh ca Hoa Kỳ đã gia gim mà lãnh đo hiện nay li có v không mun tiếp tc nhim v ca mình, trong khi s tri dy ca Trung Quc tuy góp phn không nh vào s phát trin kinh tế ca Úc trong nhng thp niên qua nhưng đã gia tăng nhng quan ngi v an ninh quc phòng và xâm nhp tình báo mà Đảng Cng Sn Trung Quc rõ ràng đng phía sau.

Một năm sau, vi bao nhiêu tham kho và tranh lun sôi ni và bao n lc ln lao trong vic vn dng trí tu và chuyên môn hàng đu ca quc dân, đng đu là B Ngoi giao và Thương mi Úc DFAT, chính quyền Úc đã công b Bch thư này vào ngày 23 tháng 11 năm 2017 [3]. Trong Bch thư này, Úc ghi nhn là không riêng gì Úc mà hu như toàn cu đang trong giai đon th thách đi vi nhng lut l và nguyên tc mà trước nay đã là nn tng vng chc cho s hp tác quc tế. Xu hướng chng li toàn cu hóa, ch nghĩa bo h mu dch, s thay đi cán cân quyn lc toàn cu, và s cnh tranh đa chính tr đang trc nghim trt t quc tế. Úc ghi nhn sau Thế Chiến II, nn an ninh và thnh vượng ca Úc đã được trợ giúp bi lãnh đo toàn cu ca Hoa Kỳ, nn kinh tế toàn cu ngày càng rng m và s phát trin ca các đnh chế và lut l quc tế. Các nguyên tc như th trường m, tm quan trng ca lut l và quy tc đ hướng dn s hp tác quc tế, s công khai ghi nhận các quyn và t do ph quát, và nhu cu đ các nhà nước phi hp cht ch vi nhau đi vi các th thách toàn cu, đã giúp cho Úc đt được các quyn li và giá tr ca mình. Đc bit Úc ghi nhn tm quan trng ca vai trò lãnh đo ca Hoa Kỳ đ bo đảm nn an ninh toàn cu, k c xuyên qua các mng lưới đng minh ca Hoa Kỳ và s hin din ca quân đi Hoa Kỳ ti Á châu và Âu châu.

Nói tóm lại, Úc đ cao giá tr ca trt t quc tế do Hoa Kỳ hình thành và lãnh đo, cho Úc cũng như s thnh vượng toàn cầu, k t hu Thế Chiến II đến nay.

Vài hàng về ch nghĩa

Trước khi đi vào chi tiết, tôi xin dành vài hàng đ nói v ch nghĩa. Tiếng Anh, ch liberty có nghĩa là t do. Theo t đin Oxford thì liberty là trng thái được t do trong xã hi t các ràng buc mang tính cưỡng chế áp đt bi uy quyn (hay chính quyn) lên cách hành x hay quan đim chính tr ca mt người. Ch Liberal thì nhiu người Vit dch là t do, như Liberal Party là Đng T do, là không chính xác. Liberal, cũng theo t đin Oxford, có nghĩa là sẵn sàng tôn trng hoc chp nhn cách hành x hoc ý kiến khác vi cái ca mình ; ci m vi các ý tưởng mi ; tôn trng các quyn và t do cá nhân v.v… Nói cách khác, liberal nên hiu là phóng khoáng hay cp tiến. Liberalism (hay liberals, tc những người theo ch nghĩa này), là mt triết hc chính tr nh hưởng nht đi vi Tây phương, đin hình là các triết gia Rene Descartes t thế k 17, John Locke thế k 17/18, John Stuart Mill thế k 19 và John Rawls thế k 20. Ch nghĩa này cũng có bao nhiêu nhánh khác nhau, nhưng tu chung đ cao hai giá tr chính : t do (liberty) và bình đng (equality). Phn ln nhng người theo xu hướng này đ cao giá tr t do hơn bình đng. Ngoài ra, xu hướng này đ cao s tiến b không ngng ca xã hi, đt nng vai trò của lý lun và ca khoa hc k thut. Do đó ch nghĩa/người cp tiến là thích hp nht cho liberalism/liberal.

Trở li Bch thư này, cm t trt t quc tế da trên quy lut (rules-based international order), trt t quc tế (international order), hay trt t da trên quy lut (rules-based order) được s dng nhiu ln. Trước, trong và sau khi Bch thư này được công b, các chuyên gia và các nhà khoa bng cũng tranh lun rt nhiu v các ch nghĩa hay đnh nghĩa này. Mt tên khác ph biến hơn t nhiu thập niên qua là trật t quc tế cp tiến (liberal international order) nhưng cui cùng Bch thư chn rules-based international order có l vì hai lý do chính. Mt, đ trung hòa hơn, vì chính quyn hin nay là thuc liên Đng Cp tiến (Liberal Party) và Đng Quốc gia (National Party) trong khi đây là chính sách cho toàn quc gia. Hai, đ đ cao yếu t quy lut trong trt t này. Hoa Kỳ, phn ln, tôn trng lut quc tế và hành x đúng mc, nhưng không phi lúc nào cũng thế. Khi cn Hoa Kỳ vn cho mình là ngoi lệ hoc/và ngoi hng. Vi cung cách hành x ca Trump cùng vi nhng thách thc ln lao lên nn trt t hin nay, đc bit t Trung Quc ti Bin Đông và mng bá quyn ca h, các nhà chính tr và ngoi giao Úc vì thế mà quyết đnh cn phi nhn mnh đến trật t quc tế da trên quy lut.

Trật t qua lăng kính ca ch nghĩa cp tiến

Tại Hoa Kỳ, tc cái nôi ca trt t này, cuc tranh lun v ngun gc, đng cơ và tiến trình ca trt t này cũng tn bao nhiêu bút mc và giy in. Gn đây nht là các bài viết trên các số mi nht ca tp chí Foreign Affairs, tp chí hàng đu ca Hoa Kỳ v các vn đ ngoi giao. Cm t liberal international order được s dng nhiu nht, nhưng thnh thong các ch trt t thế gii hay trt t toàn cu (world order or global order) cũng được dùng.

Liền sau khi Trump thng c cui năm 2016, nhà khoa hc chính tr ni tiếng Joseph S. Nye Jr, tác gi ca "quyn lc mm", đã bày t quan ngi đi vi tương lai ca trt t [4]. Theo Nye thì trt t quc tế cp tiến xut hin sau năm 1945 là sự b trí lng lo ca các đnh chế đa phương trong đó Hoa Kỳ cung cp các mt hàng công cng toàn cu như chế đ thương mi t do hơn và t do ca bin c, và các quc gia yếu hơn được s bo v t sc mnh ca Hoa Kỳ.

Theo Nye thì Hoa Kỳ đã cho Anh vây khoản tin ln, ng h các chính ph ti Hy Lp và Th Nh Kỳ theo xu hướng Tây phương năm 1947, đu tư rt ln vào vic tái kiến thiết Âu Châu qua Kế hoch Marshall năm 1948, lãnh đo liên minh bo v s xâm chiếm Nam Hàn năm 1950, và ký hip đnh an ninh mới vi Nht năm 1960. Các hành đng này cũng như nhng vic khác đã tăng cường sc mnh ca trt t và kim chế quyn lc ca Sô Viết. Tuy ghi nhn nhiu vn đ và gii hn ca nó, Nye bin lun rng s thành công quá rõ ca trt t này trong vic bảo đm và n đnh thế gii trong hơn by thp niên qua đã đưa đến s đng thun mnh m rng bo v, tăng cường và m rng h thng này là nhim v trng yếu ca chính sách ngoi giao ca Hoa Kỳ. Nye kết lun rng người M và dân tc khác có th không đ ý đến an ninh và thnh vượng mà trt t này đã cung cp cho đến khi không còn na, và ti lúc đó thì đã quá tr.

Một trong các hc gi hàng đu v ch nghĩa cp tiến quc tế hin nay là G. John Ikenberry, giáo sư chính tr và bang giao quc tế ti Đi hc Princeton có cùng quan điểm này. Ikenberry bin lun rng nếu Trump thc hin các li ha bu c ca mình v thương mi, liên minh, lut quc tế, đa phương, bo v môi trường, tra tn và vn đ nhân quyn, thì nó s kết thúc vai trò ca Hoa Kỳ như là người bảo đm cho trt t thế gii cp tiến (liberal world order) [5]. Khi Trump tuyên b "K t nay tr đi, Hoa Kỳ s là trên hết", thì Trump đã đt vn đ vi nhng thành tu mang li do nn trt t Hoa Kỳ thiết lp trước đây. Đi vi người cp tiến, by thp niên qua tuy không hoàn hảo nhưng Hoa Kỳ cũng như trt t này đã đem li nhng thành tu ln lao. Ikenberry nhn đnh trong sut thi gian này Hoa Kỳ đã vn dng được quyn lc nht trên sân khu chính tr, vy mà Trump li cho đây là thi đi mà quc gia mất mát và suy sp. S thách thc ca Trump cho nn trt t cp tiến là rt nguy him vì nó coi thường các quy tc và giá tr ca nn dân ch cp tiến. Tng thng li đi đt vn đ v tính chính đáng ca các thm phán liên bang, tn công vào truyn thông, và không tỏ v tôn trng Hiến pháp hay nn pháp tr. Các s tht, bng chng, kiến thc khoa hc, s cn mn và cn trng trong công vic, đàm thoi lý lun – các yếu t cn thiết trong đi sng chính tr dân ch - b ph báng hàng ngày. Do đó Ikenberry nhận đnh t xưa đến nay, trt t được thiết kế bi các cường quc đến ri đi, nhưng h thường kết thúc bng b ám sát, không phi bng t sát. Thế mà Hoa Kỳ, mt cường quc hàng đu thế gii, li bt đu t phá hủy ly trt t mình xây dng nên !

Năm sau, cũng trên tạp chí Foreign Affairs, s mi nht tháng By/Tám, Ikenberry t v lc quan hơn v s tn ti ca trt t này. Có l mt phn là do s thay đi đáng k trong thái đ và chính sách mà chính ph Trump đã thc hin trong gn mt năm qua. Cùng viết vi Daniel Deudney, hai v giáo sư này nhn đnh rng rng Trung Quc và Nga đã làm tiêu tan mi hy vng chuyn hóa sang dân ch, trong khi Hoa Kỳ và Anh, hai nước bo h ca trt t quc tế cp tiến, li t chn thái đ t hủy [6]. Tuy nhiên hai ông tin rằng chủ nghĩa cp tiến (liberalism) trong đó nn dân ch cp tiến (liberal democracy) như là mt h thng chính quyn, và nn trt t cp tiến (liberal order) như là mt khung sườn đnh hình chính tr quc tế, s tiếp tc ng tr. Lý do, theo hai ông, vì tính cách tương thuc (interdependence). Khi s tương thuc v kinh tế, an ninh và môi trường càng gia tăng, thì người dân và chính ph khp nơi s phi làm vic vi nhau đ gii quyết vn đ, nếu không s b tn hi nghiêm trng trên bình din toàn cu.

GIP1410X globe

Trung Quc và Nga đã làm tiêu tan mi hy vng chuyn hóa sang dân ch, trong khi Hoa Kỳ và Anh, hai nước bo h ca trt t quc tế cp tiến, li t chn thái đ t hủy

Hai giáo sư nhn đnh sau Thế Chiến II, các nn dân ch cp tiến đã hp tác đ to ra mt trt t mà phn nh quyn li chung ca h. Sau hơn by thp niên, mt du có nhng đim bt toàn ca nó, nó đã bám r quá sâu, trong đó hàng trăm triu người, nếu không phải là t người, đã có nhng hot đng và mong đi nhm vào các đnh chế và khuyến khích ca trt t này, cho nên không d gì thay đi nó. Nếu nghĩ rng mt vài năm theo xu hướng m dân mà quc gia s đt ngt thay đi ch nghĩa cp tiến là điu không tưởng. Các xã hi tư bn dân ch cp tiến đã phát đt và m mang vì nó rt gii trong vic kích thích và vn dng sáng to nhưng đng thi gii quyết các nh hưởng quá đà ca chính nó hay các yếu t tiêu cc ngoi cuc.

Các tranh luận v trt t

Tuy áp đảo, biện lun này đã b phê bình t nhiu hc gi và khuynh hướng khác nhau. Phn bin li cái nhìn ca Ikenberry là giáo sư chính tr hc Graham Allison, người đã đt tên "by Thucydides" [7]. Allison bin lun rng xu hướng đang ng tr hin nay (tc cp tiến) đưa ra ba lun đim chính [8]. Mt, trt t cp tiến đã là nguyên nhân chính ca nn hòa bình lâu dài gia các cường quc trong by thp niên qua. Hai, thiết kế nn trt t này là đng lc chính ca khế ước Hoa Kỳ đi vi thế gii trong giai đon đó. Ba, tổng thng Hoa Kỳ hin nay Donald Trump là mi đe da chính ca nn trt t này, và qua đó nn hòa bình thế gii.

Allison phê bình các luận đim ca Ikenberry, Nye và luôn c li kêu gi ca cu phó tng thng Hoa Kỳ Joe Biden trong nhng ngày cui ca chính quyền Obama "hãy hành đng khn cp đ bo v nn trt t quc tế cp tiến". Allison cho rng tuy tt c các mnh đ trên đu cha đng mt s t tht, mi cái có nhiu phn sai hơn đúng. Nn hòa bình lâu dài không phi là kết qu ca trt t cp tiến mà là phó sản ca s cân bng quyn lc nguy him gia Sô Viết và Hoa Kỳ trong bn thp niên rưỡi ca Chiến tranh Lnh, ri mt giai đon ngn thng tr ca Hoa Kỳ. Khế ước Hoa Kỳ đi vi thế gii không được đnh hình bi lòng ham mun được phát huy ch nghĩa cấp tiến ngoài nước hoc đ xây dng mt trt t quc tế mà là nhu cu phi làm nhng gì cn thiết đ duy trì nn dân ch cp tiến trong nước. Và mc du Trump đang phá hoi các yếu t căn bn ca nn trt t hin ti, ông không h là mi đe da ln nht đi vi nn n đnh toàn cu.

Tóm lại, Allison bin lun thay vì đi tìm tr li mt quá kh tưởng tượng cho rng Hoa Kỳ đã un nn hình thành thế gii như thế trong s hình dung ca mình, Hoa Thnh Đn nên gii hn các n lc ca mình đ bo đm một trật t bên ngoài va đ đ tp trung vào vic tái xây dng nn dân ch cp tiến sng đng hơn ti nước mình.

Allison phân tích các lập lun ca mình như sau. Trước hết s thiết kế ca Liên Hip Quc cũng đã có vài vn đ không bình đng hay công bng. Chẳng hn như Hi đng Bo an Liên Hiệp Quốc được năm cường quc (Anh, Hoa Kỳ, Trung Quc, Nga và Pháp) có ghế ngi thường trc và có quyn ph quyết, do đó cho h cái quyn ngoi l, khi nào phù hp vi mc đích ca mình thì ng h, nói chung là tuỳ tin. Còn vic hình thành các định chế quc tế khác và c NATO ch yếu là đ kim chế và ngăn chn Liên Sô. Allison cũng phê bình các chính sách đơn phương ca Hoa Kỳ s dng vũ lc đ tn công các quc gia khác, t vic ném bom Belgrade, Serbia đến xâm chiếm Iraq và Afghanistan v.v…

Allison nhận đnh trong các đe da mang tính cách sinh t đi vi nn trt t toàn cu, Trump là mt nhưng không phi là cái h trng nht. Hành đng Trump rút ra khi các n lc mà các chính quyn trước tìm cách hn chế khí thi nhà kính hay c võ thương mi gây nhiu lo lng, và s hiu lm ca Trump v sc mnh cn phi có s đoàn kết vi đng minh, thì tht quy ri. Nhưng s tri dy ca Trung Quc, s hi phc ca Nga, và s suy thoái quyn lc toàn cu ca Hoa Kỳ, đã là nhng th thách lớn hơn Trump nhiu. Allison k rng trong chuyến đi sang Trung Quc gn đây, mt trong các viên chc cao cp trong chính quyn đã đt câu hi tht khó tr li cho ông. Đó là phn ln gii ưu tú Hoa Kỳ nhn đnh tính cách và kinh nghim ca Trump không thích hợp đ làm lãnh đo ca mt quc gia vĩ đi. Vy thì đ li cho ai ? Trump, cơ hi ch nghĩa giành ly thng li, hay h thng chính tr đã cho phép ông đt được điu đó ?

Trước thi Trump, giai cp chính tr đã mang li các cuc chiến chưa chm dt và không thành công như Afghanistan, Iraq và Libya, cng vi s khng hong tài chánh và đi suy thoái, đã làm mt uy tín ca chính mình. Nhng thm ho này đã làm suy yếu s t tin trong nn t tr cp tiến hơn nhng gì Trump có th gây nên. Th thách quan trọng nhất đi vi nhng người M tin vào nn qun tr dân ch là vic tái xây dng nn dân ch hu hiu ngay ti nước mình. Allision cho rng đ làm được điu đó, Hoa Kỳ không cn phi ci hóa người Trung Quc, người Nga hay bt c mt ai khác sang nim tin của người M v giá tr t do. Và nó cũng không nht thiết phi thay đi các chế đ khác tr thành dân ch. Allison trích phn phát biu ca c tng thng John F Kennedy năm 1963 rng ch cn làm sao duy trì nn trt t thế gii "an toàn cho đa nguyên", tức bao gồm các quc gia dân ch ln phi dân ch, là cũng đ ri.

Những người theo ch nghĩa hin thc (realism) cũng mnh m phn bin quan đim ca xu hướng cp tiến v trt t này. Giáo sư lch s và bang giao quc tế Stephen Kotkin không nhìn nhn nhng định chế đa phương và các tiến trình ca h thng hu chiến là "trt t quc tế cp tiến", cái mà ông cho là cái nhìn o huyn ca mt s người, tht ra nó là cơ chế đ t chc và phát trin vòng nh hưởng ln lao ca Hoa Kỳ [9]. Nhưng không ging như các nước Âu châu và Nht Bn, Hoa Kỳ dành rt ít thi gian đ áp đt nn cai tr thuc đa trc tiếp đi vi các nước khác t cui thế k 19 đến thế k 20. Thay vào đó, Hoa Kỳ chn phát huy quyn li ca mình vi các đng minh t nguyn, các đnh chế đa phương và tự do thương mi. S la chn đó đến t ý thc tư li (enlightened self-interest) hơn là lòng v tha, và được ym tr bi sc mnh quân s áp đo.

Trong cuộc tho lun bàn tròn vi các chuyên gia trong ngành khoa hc chính tr ti Hoa Kỳ, giáo sư chính trị hc thuc ngành bang giao quc tế ti Đi hc Harvard Stephen Walt, mt blogger ni tiếng trên tp chí Foreign Policy, cũng phê bình quan đim ca giáo sư Ikenberry, v tác phm Liberal Leviathan ca ông [10]. Các lun đim chính ca Walt là như sau. Một, mc du h thng trt t này có quy lut tht, cái mà các nhà cp tiến gi là da trên quy lut (rules-based), nhưng ông không thy nó có nghĩa lý gì khi mà các cường quc áp dng mt cách tuỳ tin. Thay vào đó, người hin thc thy h thng này được định nghĩa ch yếu bi quyn lc và quyn li, mà phn ln quyn li li được đnh hình nng n bi quyn lc. Các cường quc s dng quy lut đ tiến đt quyn li ca mình nhưng li b nó mt bên nếu nó không phc v quyn li ca mình. Hai, nhng điu nm trong lý thuyết ca cun sách ca Ikenberry không mang tính tích cc hay gii thích, bi quá nhiu cách mà các cường quc (nht là Hoa Kỳ) đi xa t các bin lun chính ca sách này. Thay vào đó, nó mang tính cách tiêu chun hay quy đnh hơn, tc các nhà nước nên hành x như thế nào đ gt hái nhiu li ích khác nhau. Tuy thế, Walt cũng cho rng tht là ma mai vì phn ln ông cũng đng ý vi các quy đnh c th trong cun sách này, và thế gii s tr nên tt hơn nếu các nhà nước hành x như Ikenberry đ nghị. Nói chung Walt, hay xu hướng hin thc, phê bình Ikenberry hay xu hướng cp tiến là h quá lc quan. Walt nhn đnh rng trên thc tế gii làm chính sách Hoa Kỳ lm khi nói cho xướng cái ming v lut và quy đnh và quy tc và đa phương, nhưng khi đụng phải chuyn, cái thường xy ra, thì h c làm theo cách riêng ca h thôi.

Giữa trường phái cp tiến và vi các nhà nghiên cu s hc thì cũng có lm bt đng. Đó là cuc tranh lun sôi ni gia hc gi và người điu hp chương trình trên kênh CNN Fareed Zakaria với nhà s hc ni tiếng hin nay Niall Ferguson trong lot tranh lun có tên the Munk Debate Series. Ferguson thì cho rng cái gi là trt t quc tế cp tiến tht ra không có trt t, không phi quc tế, và cũng chng cp tiến chút nào [11]. Trong khi đó, theo Fareed Zakaria thì khoảng mt năm sau biến c Pearl Harbor, tng thng Hoa Kỳ Frank Roosevelt gp Th tướng Canada Mackenzie King (người nm gi chc v này lâu đi nht ti Canada, trên 21 năm) ti văn phòng bu dc. Ln gp mt này, tuy Hoa Kỳ chỉ mi chính thc tham chiến và vin nh chiến tranh chm dt vn còn khá xa vi, Roosevelt hoàn toàn tin tưởng vào thế tt thng ca phe đng minh. Nhưng điu Roosevelt quan tâm hơn là vin nh tương lai : làm thế nào đ xây dng mt thế gii hp tác và cạnh tranh ch không phi đi đu và chiến tranh na. Nên nh lch s thế gii cho đến thi đim đó phn ln mang đm nét chiến tranh, xung đt, đế quc thc dân, ch nghĩa thương mi bo h/quc gia và chế đ bóc lt.

Zakaria biện lun rng Roosevelt không th tiếp tc ng h mt thế gii trt t như thế na. Vin kiến ca Roosevelt là : mt, phi làm cho Trc Quyn (Axis powers, gm Đc Ý Nht) đu hàng hoàn toàn vô điu kin ; hai, phi yêu cu Anh quc và Pháp quc không tái xây dựng đế quc ca h khp nơi như trước đây. Theo Roosevelt thì cn phi xây dng mt thế gii mà t do và quyn t quyết có tác dng bao quát hơn ; ba, Roosevelt mong mun mt thế gii có t do mu dch, thương mi, nhưng cũng cn da trên lut l rõ ràng và cơ cu hn hoi đ qua đó các bt đng hay tranh chp chính tr có th được gii quyết mt cách ôn hòa (như Liên Hip Quc). Roosevelt không sng đ nhìn thy vin kiến ca ông được thc hin ra sao sau Thế Chiến II, nhưng trong sut thi gian tại vì, ông n lc không ngng đ thc hin vin kiến đó. Cho đến nay, nhìn li thì trt t này tt nhiên không hoàn ho, không bt đu suông s, nhưng không th ph nhn vai trò và kết qu nó đã đóng góp đ duy trì hòa bình, n đnh và thnh vượng chung ca nhân loi sau Thế Chiến II cho đến nay.

Bài mới nht ca giáo sư chính tr hc Michael J. Mazarr thuc RAND Corporation trên tp chí Foreign Affairs phn bin li bài viết ca Allison, trình bày trên [12]. Mazarr nhn đnh rng 70 năm qua phn ln giới bình luận M ng h ý tưởng mt trt t quc tế da trên quy lut do Hoa Kỳ lãnh đo. Vy mà gn đây có nhiu hc gi, chuyên gia, k c Graham Allison, đã bác b nó và cho nó là mt "huyn thoi". Mazarr ghi nhn bài viết ca Allison có nhiu đim quan trọng nhưng đã đi sai theo ba hướng quan h vi nhau : nó đc sai lch s ca trt t hu chiến, thi phng các mc tiêu ca trt t, và lm ln các hot đng toàn cu quá hn ca Hoa Kỳ vi các hot đng ca chính trt t này.

Thứ nht, v lch s, Allison biện lun trt t này là h qu không lường ca Chiến tranh Lnh, nghĩa là mt tai nn lch s. Nó din ra vì s lo s và ch trương cân bng quyn lc, ch không phi ý đ đnh hình nn chính tr thế gii. Vì thế, Allison ng ý, nó luôn là quyn lc chính trị thc tin được đi lt đ có th ph biến các giá tr cp tiến. Theo Mazarra thì cái nhìn đó, tt nht, ch là mt chiu ca mt lch s phc tp. Mi viên chc nhìn vn đ khác nhau v trt t này khi h bt tay thc hin nó, nhưng nói mt cách tng quát, vào đầu thp niên 1940 Hoa Kỳ đã đu tư vào Liên Hip Quc, chế đ thương mi quc tế, và các đnh chế toàn cu đ n đnh kinh tế đ qua đó cu to mt thế gii gii có trt t hơn mà khó tr thành nn nhân ca các thm nn ca thp niên 1930. Các khái niệm này đã có trước khi các nhà ngoi giao Hoa Kỳ nhn ra rng quan h gia Hoa Kỳ và Liên Sô chc chn s tr nên ti t. Tng thng Franklin Roosevelt đã có nhng cuc đàm thoi sâu sc vi th tướng Anh Winston Churchill và nhng người khác (như thủ tướng Canada Mackenzie King, mà Zakaria đã trình bày trên) v các vn đ này đu thp niên 1940. Tóm li, theo nhn đnh ca Mazarr thì Hoa Kỳ không h có ý đnh chơi trò quyn lc chính tr hay ngăn chn Sô Viết sau Thế Chiến II khi lp nn trt t này, mà chủ yếu là xây dng nn tng cho nn chính tr thế gii hp tác nhau hơn da trên các quy lut chung. Các đnh chế và các quy lut chung này nhm đến s n đnh kinh tế và đa chính tr ch không phi đ truyn bá các giá tr ca Hoa Kỳ.

Thứ hai, về thổi phng các mc tiêu ca trt t, như "nó là nguyên nhân ca yếu t nn hòa bình lâu dài gia các cường quc trong by thp niên qua", thì Mazarr cho rng ông không biết có quan đim cc đoan v tm quan trng ca trt t vy không. Tâm thc ca gii lãnh đạo Hoa Kỳ khi gii thích và thuyết phc công chúng v s cn thiết hình thành Liên Hip Quc là rng "mt t chc quc tế mi là mt s cn thiết nghiêm trng, ngay c khi nó không th gii quyết được hết các vn đ ca thế gii". Các đnh chế nói trên, cùng với các quy lut và quy ước ràng buc, đã tr thành mt h thng mà các viên chc Hoa Kỳ đã ý thc rõ ràng khi tiến hành thc hin nó k t gia thp niên 1940. Đây là mt trt t mà đã miêu t mt cách ni bt trong tt c các Chiến lược An ninh Quốc gia Hoa Kỳ k t thp niên 1950. Nó cũng là mt trt t mà hàng tá quc gia khác đã đt trng tâm trong khái nim ca h v an ninh và thnh vượng, như Úc, Anh, Pháp, Đc, n Đ, Nht, Tân Tây Lan, Nam Hàn và bao quc gia khác. Mazarr cùng cơ quan RAND Corporation đã bỏ ra hai năm tìm hiu và đánh giá trt t này. H kết lun các quc gia này đu nhìn nhn rng trt t này là có tht và lo ngi mt cách sâu sc nếu nó qua đi [13].

70 năm nhìn lại đ nhn thc, mt s hy vng ca các kiến trúc sư ca trt t này đã rõ ràng đt được phn nào. Các tiến trình đa phương mà các kiến trúc sư này to ra đã giúp n đnh nn kinh tế toàn cu và ngăn chn s hung hăn. Bng cách sp xếp ba phn tư nn kinh tế thế gii chung quanh b quy đnh rng (broad set of norms), nó đã tạo ra mt lc hút mnh v trng tâm n đnh ca nn chính tr thế gii. Các quc gia đu biết mun duy trì kh năng cnh tranh, h không th chng li mt trt t đang thng thế như thế.

Thứ ba, v lm ln các hot đng toàn cu quá hn ca Hoa Kỳ với các hot đng ca chính trt t này, thì Allison bin lun các hành đng quân s đơn phương ca Hoa Kỳ k t năm 2001 mang tính phá hoi trt t này đã t dn chng (speak for itself). Mazarr phn bin rng hiếm khi các hành x quc tế có th t dn chứng. Các hành x thường được các quc gia khác din dch trong bi cnh hiu biết rng hơn v quyn lc và mc đích. Hoa Kỳ đã t đt quyn lc ca mình trong d án đa phương này, đã giúp chính nghĩa hóa vai trò ca mình trên thế gii, và chiếm được s nhẫn ni (ca các quc gia khác) vào nhng khi Hoa Kỳ tht bi vi s cam kết các lý tưởng ca mình. Do đó gii pháp là phc hi, không phi t b, ch nghĩa đa phương mà đã tng thuyết phc được s đi kháng đi vi quyn lc ca Hoa Kỳ.

Mazarr kết lun rng nhng nhà sáng to nên trt t thi hu chiến đã đt ra mc tiêu va gii hn va cách mng. H thc hin nó trong các ràng buc ca quyn li quc gia và cân bng quyn lc quc tế đ xây dng đnh chế và quy trình mà có th đnh hình đc tính ca nn chính trị thế gii. H thng này đã đt mt s thành qu đáng k, trong đó có hòa bình và thnh vượng. Khi mà thế gii đang bước vào mt thi kỳ cnh tranh gây gt hơn, các nhà làm chính sách Hoa Kỳ cn trng không nên coi thường tm quan trng ca trt t thi hu chiến này. Trt t này không h là mt huyn thoi ; nó là li thế cnh tranh quan trng nht ca Hoa Kỳ hin nay.

Dù thiết kế vi cái nhìn hin thc, hay cp tiến, hay c hai, ca gii lãnh đo chính tr Hoa Kỳ đu thp niên 1940, kết qu, như chúng ta cũng biết, là s ra đi ca các đnh chế quc tế và toàn cu, ngay c trước khi Thế Chiến II chm dt, bao gm : Liên Hip Quc năm 1945 (United Nations) ; Hip đnh Chung v Thuế quan và Thương mi năm 1947 (General Agreement on Tariffs and Trade/GATT), tiền thân ca T chc Thương mi Thế gii (World Trade Organisation/WTO) ; Qu Tin t Quc tế (International Monetary Fund/IMF) và Ngân hàng Tái Xây dng và Phát trin Quc tế (the International Bank for Reconstruction and Development/IBRD, sau này là Ngân hàng Thế gii/World Bank) thành lp năm 1944, hot đng năm 1946. Điu không th ph nhn là thế gii đã thay đi ln lao và toàn din nh s hp tác và tương thuc qua các đnh chế quc tế này.

Vài kết lun

Sự tri dy không mang tính hòa bình như reo rao mà ngược li đy tính gây hn, trên Bin Đông cũng như trong các chính sách đi ngoi ca Trung Quc đi vi các quc gia láng ging và khp nơi, đã làm bao người quan ngi đi vi nn trt t hin nay và nền hòa bình tương lai. Trung Quc có tham vng bá quyn và có kh năng qua mt Hoa Kỳ v kinh tế trong mt thp niên rưỡi, tuy v mt quân s và khoa hc k thut thì còn xa mi bt kp, ít nht là ba thp niên na.

Vấn đ nm hai mt trn chính : chiến lược đường dài, và lãnh đo.

Theo nhà bình luận chính tr người M và cũng là mt blogger Kevin Drum, thì nếu không có cuc cách mng công ngh, đu tiên là đng cơ hơi nước, lý thuyết vi trùng, đin và xe la, thì lch s thế gii đã hoàn toàn khác ; s không có cuộc cách mng dân ch như đã din ra trong thế k 18, 19, 20 như đã thy [14]. Cuc cách mng công ngh ti đây s quyết đnh vn mnh trt t thế gii. Drum nhn đnh rng vn đ là liu Trung Quc, trong vòng 20 năm ti, đt được k ngh trí tu nhân tạo (artificial intelligence/AI) tt nht không ? Nếu được, h có th tr thành bá quyn, nếu h mun ; nếu không th thì chng gì phi quan tâm c.

trattu1

Cuối cùng thì tương lai ca trt t thế giới ch yếu tùy thuc vào tài năng lãnh đo chính tr ca Hoa Kỳ và Trung Quc.

Tuy Hoa Kỳ là nước dn đu v trí tu nhân to AI hin nay, lãnh đo hàng đu Trung Quc không h du tham vọng mun qua mt Hoa Kỳ trong mt trn này vào năm 2030 [15]. Trong khi ngân sách cho Nn tng Khoa hc Quc gia ca Hoa Kỳ b ct gim 10 phn trăm xung còn 175 triu đô la thì ngân sách d chi ca Trung Quc vào năm 2030 cho AI là 100 t đô la. S chênh lệch v ngân sách đu tư cho nn khoa hc k thut quc gia như thế hin nhiên s dn đến kết qu khác nhau vào năm 2030.

Ngoài khoa học k thut, Trung Quc đã chun b nhiu mt trn khác. Nhà chuyên gia hàng đu v Trung Quc Michael Pillsbury đã nghiên cứu k lưỡng các chiến lược, chiến thut ca gii diu hâu Trung Quc hơn bn thp niên qua, và đã đ ngh các bin pháp cn thiết đ vn dng chính các khái nim tng được h s dng trong thi Chiến Quc và bn thp niên qua đ đánh bi chính h [16]. Pillsbury trình bày chi tiết đ ngh này trong 12 bước. Tu chung là cn nhn din được nhng trí trá ca Trung Cng, lưu tr tt c các h sơ tài liu này mt cách h thng, hoch đnh các chiến lược cnh tranh, tìm đng thun chung đ phi hp hành đng cho hiệu qu, h tr cho các nhà đi kháng và xu hướng ci cách ti Trung Quc, đánh vào các đim yếu ca chế đ, có bin pháp cng rn vi s gian ln ăn cp tài sn trí tu ca Hoa Kỳ v.v…

Trên đây là các đề ngh ca Pillsbury, nhưng chính quyn Hoa Kỳ hiện nay và tương lai có tán thành và s thc hin bao nhiêu điu trong này thì chưa rõ. Các chiến lược đường dài ca Hoa Kỳ vn chưa rõ ràng và thng nht. Hin ti Trump đã công khai tuyên chuyến vi Trung Quc trên mt trn thương mi, nhm đến hàng hóa nhập cng tr giá 505 t M kim. Nhiu người chưa gì đã vi tung hô Trump và tin chc Trung Quc s thua cuc. Thuế nhp cng có th là phn quan trng trong cuc chiến thương mi này, nhưng không đ đ quyết đnh và tác đng đ buc Trung Quc phi đi chiều. Như Abigale Grace nhn đnh trên tp chí Foreign Policy, các nhà hoch đnh sách lược ti Hoa Kỳ cn chun b cuc cnh tranh trên nhiu mt trn bt ngun t tư thế chính tr, mt trn tuyên truyn trong nước, và các chính sách kinh tế cưỡng ép các công ty Mỹ đang hot đng ti Trung Quc [17]. Grace cho rng Trung Quc biết đây là ưu tiên hàng đu ca Trump nên đã chun b người dân ca h cho cuc chiến dài và xu này, và h có khá nhiu dng c/vũ khí đ tr đũa. Lãnh đo Trung Quc mun đt mc tiêu chiến lược ln hơn cuc chiến thương mi vi Hoa Kỳ hin nay, đó là h không mun chơi theo các lut l thế gii. Nói cách khác mc đích cao nht ca h là mun thay đi nn trt t hin nay, như Pillsbury đã nghiên cu t m trong sách ông.

Về mt quân sự thì quc hi Hoa Kỳ đã thông qua ngân sách quc phòng khng l cho năm tài chánh 2019, 716 t đô la M, vào ngày 22 tháng 7 năm 2018 [18]. Phi chăng Hoa Kỳ mun đu tư mnh m vào quc phòng đ Trung Quc không th nào bt kp, sc mnh quân s Hoa Kỳ sẽ áp đo, như thế Trung Quc phi biết s, dù là mt chút thôi, đ không dám thách thc Hoa Kỳ trong tương lai !

Ngoài ngân sách quốc phòng và chiến tranh mu dch nói trên, chính ph Trump vn chưa trình bày rõ ràng các chiến lược lâu dài khác ca Hoa Kỳ là gì trong việc đi đu vi Trung Quc, và chiến lược ngoi giao ca mình. Trump t v mun kéo Nga v phía Hoa Kỳ, nếu không là đng minh thì cũng không là đi th gây thêm khó khăn cho Hoa Kỳ đ Trump có th dn n lc kim chế Trung Quc trong thi gian tới. Trump có đt được mc tiêu kéo Nga v phía mình hay không thì nó hoàn toàn không đơn gin chút nào.

Về mt lãnh đo thì nn dân ch như Hoa Kỳ và nn đc tài như Trung Quc có nhng ưu và khuyết khác nhau.

Nền tng sc mnh ca các chế đ dân chủ, tự bn cht, là t mi người dân. T mi cá nhân, các doanh nghip tư nhân, các t chc do người dân thành lp trong xã hi đó. Nếu so sánh năng xut (productivity) gia Hoa Kỳ và Trung Quc thì khong cách vn còn là mt tri mt vc. Nhưng Trung Quc đông dân gấp bn ln Hoa Kỳ. Ngoài ra, sc mnh ca mt quc gia không ch là tp hp năng xut mi cá nhân trong quc gia đó là còn ph thuc vào nhiu yếu t khác, trong đó lãnh đo chính tr ca quc gia đó đóng vai trò chiến lược then cht. Nó mang tính đường dài và đòn by cho mi chính sách phát trin ca quc gia đó.

Hoa Kỳ, mỗi hai năm thay thế mt phn lp pháp, và mi bn năm thay thế lãnh đo hành pháp. Cho dù gii lãnh đo hành pháp tài gii xut chúng bao nhiêu, h cũng phi khôn khéo thương lượng và thuyết phc quc hi đ thông qua các ngân sách, nhân s, d lut mi cũng như các tu chính vi b lut cũ vv… Hành pháp cũng b ràng buc bi các din nghĩa ca tư pháp, nht là Ti cao Pháp vin, đc bit khi đưa ra các Lnh Hành pháp (Executive Order). Nhiệm kỳ là bn năm, ti đa là hai nhim kỳ, trong đó có s thay đi nhân s thường xuyên trong vai trò điu hành và lãnh đo các cp bc cao nht. Ngoài ra còn bao nhiêu s ràng buc ca hiến pháp và pháp lut, cũng như s đu tranh liên tc gia các ngành tư pháp, hành pháp, lp pháp, truyn thông cũng như s vn đng không ngng ngh ca gii doanh nhân và các t chc xã hi dân s.

Do đó dù có tầm nhìn chiến lược lâu dài và ti ưu đi chăng na, gii lãnh đo chính tr ti Hoa Kỳ nói riêng và các nền dân ch cp tiến nói chung khó th nào thi hành các chiến lược quc gia ca mình nếu không gii thương thuyết và tha hip. Nó cũng rt khó khăn thuyết phc quc hi/dân đu tư ngân sách đy đng h các chính sách dài hn, ngoài tm ca mt nhim kỳ bốn năm. Tuy vy, trong nn dân ch, s chuyn tiếp lãnh đo t người này sang người khác hoc chính quyn này sang chính quyn khác luôn n đnh, qua các th tc rõ ràng, và vi hàng trăm năm kinh nghim, luôn din ra hiu qu và tt đp. Tt nhiên mọi lần chuyn tiếp lãnh đo đu mt thi gian đ được quc hi thông qua, và đ người kế nhim nm rõ các vn đ chuyên môn và các th tc cn thiết đ điu hành hiu qu.

Trong khi đó, Trung Quốc là đc đng, khng chế mi ngành khác, mt cách toàn din và tuyệt đi, nên các chính sách v kinh tế, chính tr, văn hóa v.v… đu d dàng được thông qua và thi hành. By người trong y ban Thường v Trung ương Đng cũng như 25 người trong B Chính tr hu như nm mi quyn lc trong tay. Mc tiêu lâu dài ca gii lãnh đạo Trung Quc là tiếp tc tăng trưởng kinh tế, n đnh xã hi, gia tăng tim năng quc phòng, tìm kiếm tài nguyên thiên nhiên và nht là đu tư ti đa vào cuc cách mng công ngh ti, đc bit v trí tu nhân to, đ phát huy ưu thế chiến lược, nht là so với Hoa Kỳ. Tuy cũng đu đá khng khiếp vi nhau đ tranh giành quyn lc, nó hiếm khi công khai minh bch mà thường mà kín đáo và xo quyt. Sau Mao Trch Đông, các v đu đá thanh trng trong đng cũng long tri l đt. Đng Tiu Bình hiu được điu này hơn ai hết cho nên mun đt gii hn hai nhim kỳ đ hy vng có s chuyn tiếp suông s. Tuy nhiên, mc tiêu này đã được thay thế bi mc tiêu chiến lược quan trng hơn : cuc chy đua bá quyn vi Hoa Kỳ. Đó là lý do vì sao Tp Cn Bình (Xi Jinping), được mnh danh là Ch Tch ca Mi Thng, Nhà Nước và Quân Đi), không còn b gii hn hai nhim kỳ trong vai trò ch tch nước na vào ngày 17 tháng Ba năm 2018. Gii diu hâu Trung Quc ng h Tp đ bo đm s liên tc trong vic lèo lái và thc hiện gic mng bá quyn ca h.

Mặc du đây là sc mnh ca Trung Quc, đó cũng chính là đim yếu ca h. Chế đ đc tài nào cũng có vô s gii hn và ri ro ca nó. Bi đ tp trung quyn lc như thế vào tay mình, Tp và nhóm diu hâu đã loi tr bao nhiêu thành phần trong đng không đng v phía mình, do đó h cũng có lm k thù. Đó là chưa k chính sách vô cùng thô bo và cung cách tàn bo mà h đã đi x vi người dân, đc bit là các nhà đu tranh cho t do, dân ch và nhân quyn. Ngoài ra người Hoa đã kinh nghiệm bao nhiêu tai ha trong thi Mao, vi ch nghĩa tôn sùng cá nhân, nên dù gii tr có th không nm rõ vì s liu giáo dc b bóp méo trm trng, nhng người tng sng thi đó chc hn còn nh rõ và hiu sâu. Người Hoa Đài Loan và Hng Kông hin nhiên rất quan ngi v cánh tay ni dài ca Bc Kinh, nht là khi Tp đã lp li nhiu ln cnh cáo đi vi mi n lc đc lp tách ri khi Trung Quc. Vào ngày 14 tháng 8 va qua, Andy Chan, 27 tui, lãnh đo ca Đng Quc gia Hng Kông, vi ch trương độc lp t Trung Quc, đã hùng hn phát biu ti Câu Lc b Phóng viên Ngoi quc rng "Trung Quc là mi đe da đi vi mi người t do trên toàn thế gii" [19]. Mi chế đ chính tr đu quan ngi sc mnh ca truyn thông, nhưng chế đ đc tài thì không chỉ quan ngi mà là tht s lo s, vì truyn thông có kh năng phơi bày s tht v mình. Nhưng cái mà chế đ đc tài lo s nht là người dân có tư duy đc lp và suy nghĩ phê phán. Như thế, mi tuyên truyn ca h đu vô hiu qu, và h không th kim soát tưởng và ngày càng mt dn nh hưởng đi vi người dân.

Kinh tế Trung Quc hin đang chm li, và còn gp khó khăn trong cuc chiến thương mi hin nay nên thành phn bt mãn hoc đi trng vi Tp có th khai dng cơ hi đt vn đ v hiu qu ca việc tập trung quá nhiu quyn lc vào mt cá nhân [20]. Bn năm ti, và xa hơn na, các th thách đi vi Trung Quc không h nh mà ngày càng gia tăng. Nn kinh tế s không tiếp tc tăng trưởng như trước. Khi người dân càng có nhiu thì càng mong đi nhiu, và khi mong đợi không được đáp ng thì, cho dù b máy tuyên truyn đ s và tn kém khng khiếp bao nhiêu, nó cũng s không tho mãn được nhu cu mong đi khng l t mt t bn trăm triu người dân ca h hin nay.

Cuối cùng thì tương lai ca trt t thế giới ch yếu tuỳ thuc vào tài năng lãnh đo chính tr ca Hoa Kỳ và Trung Quc, và hiu năng ca cơ chế vn hành quc gia, tc gung máy đy quc gia đó v phía trước. Dù chưa th tiên đoán được kết qu tương lai ra sao, chúng ta có th lc quan rng những gì được xây dng da trên chân thin m thì vn vng n hơn gi ác xu.

Úc Châu, 28/08/2018

Phạm Phú Khải

Nguồn : VOA, 29/08/2018

Tài liệu tham kho :

1. "Public consultations " by Department of Foreign Affairs and Trade (DFAT), accessed on 11/08/2018.

2. Phạm Phú Khi, "Nước Úc trước tương lai bt đnh ", Nghiên Cứu, Quc Tế, 02/04/2017.

3. "2017 Foreign Policy White Paper " by Australian Government, accessed on 11/08/2018. Có thể tìm hiu thêm bài viết ca giáo sư Martin Parkinson, Thư ký ca B Th Tướng và Ni các Chính ph Úc, "2017 Foreign Policy White Paper : advancing Australia’s interests ". Xem trang v, 6 và 21.

4. Joseph S. Nye Jr, "Will the Liberal Order Survive ?", Foreign Affairs, Volume 96, Number 1, January/February 2017 ; trang 10-16.

5. G. John Ikenberry, "The Plot Against American Foreign Policy", Foreign Affairs, Volume 96, Number 3, May/June 2017 ; trang 2-3.

6. Daniel Dauney and G. John Ikenbery, "Liberal World", Foreign Affairs, Volume 97, Number 4, July/August 2018 ; trang 16-24.

7. Allison là người nghiên cu v cái by chết người mà nhà s hc Hy Lp Thucydides đã nhn din và lý gii. Đó là s tri dy ca Athen và mi lo s lên Sparta đã làm cho chiến tranh hai bên không thể tránh được. Xin đc Graham Allison, "The Thucydides Trap", Foreign Policy, 9 June 2017. Allison nghiên cu lch s 500 năm qua và kết lun rng trong 16 trường hp tương t như thế thì có đến 12 trường hp dn đến chiến tranh. Liu chiến tranh có xảy ra gia Trung Quc và Hoa Kỳ không ? Nếu thích thì tìm hiu thêm tác phm ca ông "Destined for war", Houghtin Mifflin Harcourt, 2017.

8. Graham Allison, "The Myth of the Liberal Order", Foreign Affairs, Volume 97, Number 4, July/August 2018 ; trang 124-133.

9. Stephen Kotkin, "Realist World", Foreign Affairs, Volume 97, Number 4, July/August 2018 ; trang 10-15.

10. Stephen M Walt, "What I told my APSA panel", Foreign Policy, 3 September 2011.

11. Cuộc tranh lun gia Fareed Zakaria Niall Ferguson, "Trật t cp tiến quc tế đã qua ri ? ", (The Munk Debate Series : Is the Liberal International Order Over ?), trên Youtube, 28 April 2017. Muốn nghiên cu thêm v th tướng Mackenzie King có th vào Thư viện Quc gia ca Canada nơi lưu tr tt c nhng nht ký ca ông "Diaries of William Lyon Mackenzie King ", từ năm 1893 đến 1950, gm khong 50 ngàn trang viết, và nếu cht chng lên nhau thì cao hơn 7 mét.

12. Michael J. Mazarr, "The Real History of the Liberal Order ", Foreign Affairs, 7 August 2018.

13. Michael J. Mazarr, "Building a Sustainable International Order ", RAND Corporation, accessed on 16 August 2018.

14. Kevin Drum, "Tech World", Foreign Affairs, Volume 97, Number 4, July/August 2018 ; trang 43-48.

15. Elsa B. Kania, "Artificial Intelligence and Chinese Power ", Foreign Affairs, 5 December 2017.

16. Michael Pillsbury, "The Hundred Year Marathon", Henry Holt and Company, February 2015.

17. Abigail Grace, "China Doesn’t Want to Play by the World’s Rules", Foreign Policy, 8 August 2018.

18. US Senate Committe on Armed Services, "John S. McCain National Defense Authorization Act for Fiscal Year 2019 ", 22 July 2018.

19. Stuart Lau, "China takes on Hong Kong’s press club ", The Interpreter, Lowy Institute, 16 July 2018.

20. Richard McGregor, "Has China's leader Xi Jinping now passed his peak ? ", The Interpreter, Lowy Institute, 27 July 2018.

Quay lại trang chủ
Read 1039 times

Viết bình luận

Phải xác tín nội dung bài viết đáp ứng tất cả những yêu cầu của thông tin được đánh dấu bằng ký hiệu (*)