Thông Luận

Cơ quan ngôn luận của Tập Hợp Dân Chủ Đa Nguyên

Ch nghĩa hin thc không phi là tư tưởng chính tr ch đo ca gii lãnh đo M. Tuy vy, nó cũng đã ít nhiu nm trong tư tưởng và chính sách ca h trong Chiến tranh Lnh, cũng như khi đi đu vi mt s quc gia không có cùng văn hóa chính tr, đc bit là các chính th đc tài. Theo hc gi Stephen Walt, thì s tri dy ca Trung Quc, ch nghĩa dân tc, hay các vn đ chính tr quc tế khác trong thi gian qua, s mang tr li lý thuyết ch nghĩa hin thc vì nó gii thích được các khía cnh phc tp ca bang giao quc tế.

ctqt000

Sau Chiến tranh Lnh, M là siêu cường quc, đơn cc, và tt nhiên mun tiếp tc gi ngôi v áp đo như thế.

Suy nghĩ như người hin thc

Trong bài "Thế gii mun bn suy nghĩ như người hin thc" (The world wants you to think like a realist), giáo sư Stephen Walt trình bày nhng lý do vì sao ch nghĩa hin thc vn hu lý đ gii thích các vn đ chính tr thế gii hôm nay [1].

Walt bin lun rng, ch nghĩa hin thc có quá kh lâu dài và có nhiu khác bit trong cùng trường phái, nhưng nng ct ca nó da vào tp hp các ý tưởng đơn gin. Ch nghĩa hin thc c gng gii thích chính tr thế gii như nhng gì chúng là, ch không phi nhng gì chúng nên là. Đi vi người hin thc, quyn lc nm trung đim ca đi sng chính tr. Mc du các yếu t khác cũng đóng vai trò quan trng, chìa khóa đ hiu chính tr nm ch ai đang nm gi quyn lc và đang làm gì vi nó. Đi vi các nhà hin thc, nhà nước là nhân vt chính trong h thng chính tr thế gii. Vì không th trông ch mt trung tâm quyn lc gii quyết các tranh chp, mi nhà nước phi da vào tài nguyên và chiến lược ca chính mình đ tn ti. Do đó, an ninh là quan tâm muôn đi ca mi nhà nước, mà tt c đu lo lng là ai s tr nên mnh hay yếu, và xu hướng thay đi nc thang quyn lc lên xung ra sao. Hp t ác không phi là điu bt kh, có lúc nó cn thiết đ sng còn, nhưng nó rt mng manh. Các nhà hin thc xác đnh rng, nhà nước có xu hướng phn ng vi đe da bng cách chuyn nhượng cho người khác đi phó vi him nguy. Trong trường hp không thành công, thì h tìm cách cân bng mi đe do đó, bng cách tìm đng minh hoc xây dng kh năng ca riêng mình.

Ch nghĩa hin thc không phi là cách duy nht đ gii thích, hay đ thu hiu các vn đ phc tp ca chính tr quc tế. Lý do là vì luôn có nhiu xu hướng khác thích hp hu lý hơn, tùy theo tng vn đ. Nhưng theo Walt, nếu suy nghĩ như mt người hin thc, trong khong thi gian nào đó, thì nhiu khía cnh mp m, mơ h ca chính tr quc tế s tr thành d hiu hơn. Walt trình bày các trường hp c th như sau.

S tri dy ca Trung Quc có th là nguyên do đưa đến tranh chp gia M và Trung Quc. Trong mt thế gii mà hai cường quc thi đua nhau, dù đ t bo v mình, mt bên đ duy trì ngôi v s mt, bên kia mun thách thc và tranh giành đa v này, thì cho dù chiến tranh không xy ra đi na, s cnh tranh an ninh mt cách khc lit là nguy cơ ln. Suy nghĩ như người hin thc cũng giúp cho chúng ta hiu vì sao trước đây Trung Quc nhn mnh đến s tri dy trong hòa bình. Nhưng khi Trung Quc càng mnh, h càng mun gây nh hưởng và mun thay đi nhng đc tính nào trong h thng chính tr quc tế mà không có li cho h.

Nếu suy nghĩ như người hin thc, chúng ta s không ngc nhiên khi thy M thường xuyên s dng quân s phương xa trong 25 năm qua, và nht là sau 11 tháng 9. Ti sao ? Theo Walt, là vì không ai ngăn cn được M. Người M tin tưởng mnh m vào vai trò toàn cu ca h không th thiếu được, và h có quyn hn, trách nhim và khôn ngoan đ can thip trên thế gii.

Nếu suy nghĩ như người hin thc, thì khng hong ti Ukraine không có gì khó hiu. Các cường quc d nhy cm đến lãnh th và biên gii ca h, cho nên h s phn ng mnh m khi các cường quc khác có nhng hành đng tiến gn đến vùng đa ca h. Thế mà M và đng minh Âu Châu c tiếp tc bành trướng NATO theo hướng đông, bt chp nhng li cnh báo ca Nga. Năm 2013 M và Liên hip Âu Châu n lc phi hp đ kéo Ukraine đến gn vi Tây phương hơn, và công khai can thip vào tiến trình chính tr ni đa ca Ukraine. Putin quyết đnh chiếm Crimea và làm hng các n lc và kế hoch ca M và Liên hip Âu Châu. Hành đng ca Putin, tuy không hp pháp hay chính nghĩa nhưng cũng không có gì ngc nhiên c, vì đó là cách hành x mà người hin thc đoán trước.

Nếu suy nghĩ như người hin thc, thì s hiu được vì sao Liên hip Âu Châu đang gp khó khăn, th thách. C d án này được thiết kế đ chuyn hóa ch nghĩa quc gia và đt quyn li quc gia trong các đnh chế rng mang tính liên quc. Các kiến trúc sư ca d án mong mun qua thi gian, căn cước và quyn li ca các dân tc, cái đã làm tan nát Âu Châu qua hai thế chiến, t t phai m và nhường ch còn li cho căn cước rng khp Âu Châu. Nhưng sau Chiến tranh Lnh, him ho Liên Xô không còn đ phi đoàn kết, ch nghĩa quc gia tr li tr thù, và nht là khi đng Euro b khng hong. Bt thình lình người dân mun viên chc chính quyn ca h cu h ch không phi Âu Châu. H không mun thy nhng người đi din cho quc gia ca h bt lc trong Liên hip. Quyết đnh ca Anh rút ra khi Liên hip, kết qu bu c ti Ý, hay ch nghĩa quc gia ti Poland và Hungary ngày càng gia tăng, làm cho nhng người trước đây tng tin rng tiến trình hi nhp ca cng đng Âu Châu là không th đo ngược, thì s kh ó chp nhn. Nhưng người hin thc thì không ngc nhiên.

Nếu suy nghĩ như người hin thc, dù không thích đi na, chúng ta s không ngc nhiên hay phn n khi thy Iran và Syria ng h cho thành phn ni dy chng li M ti Iraq năm 2003. Phn ng ca h mang tính cân bng quyn lc bi vì M va mi lt đ chế đ Saddam Hussein và chính quyn Bush nêu thng tên Iran và Syria nm trong danh sách kế tiếp. Tt nhiên, Damascus và Tehran s thc hin mi n lc chiến lược cn thiết đ M sa ly đó, không còn ung dung np đn đ đui theo h. Nếu thành phn lãnh đo M nghĩ như người hin thc thì h có th tiên đoán được tình thế như vy ngay t đu.

Nếu suy nghĩ như người hin thc, thì điu hin nhiên là Bc Hàn phi làm tt c nhng gì có th đ chế to vũ khí nguyên t, và Iran cũng mun ngm ngm thc hin cho được vũ khí nguyên t. C hai quc gia này mâu thun trm trng vi M, trong khi các viên chc hàng đu M đu cho rng, gii pháp duy nht là thay đi chế đ. Các chính quyn nào gp phi nhng đe da như thế đu mun bo v mình. Vũ khí nguyên t có th không thích hp đ tng tin hay chinh phc nước khác, nhưng nó là phương thc vô cùng hu hiu đ ngăn cn các cường quc đang hăm da s dng vũ lc đ lt đ mình. Nếu M, mt cường quc v mi mt, cn đến c ngàn đu đn nguyên t đ bo v mình, thì làm sao các quc gia khác không nghĩ đến vic có vài đu đn nguyên t s bo đm an ninh cho h hơn. H s rt min cưỡng trong vic hu b kế hoch chế to đ đi l y các bo đm hay ha hn mà nó có th b đo ngược hay rút li.

Suy nghĩ mt cách hin thc cũng giúp cho chúng ta hiu rng, vì sao M và Liên Xô, tuy hai h thng chính tr ni đa khác nhau, nhưng v mt chính tr quc tế thì cách hành x cũng tương t nhau. Mi bên đu xây dng các mng lưới liên minh rng khp. H lt đ mt s chính quyn h không thích, ám sát mt s lãnh đo quc gia ngoài nước, chế to hàng chc ngàn vũ khí nguyên t, can thip vào nhng nơi xa lc, c gng chuyn đi các xã hi khác theo ý thc h mà h thích hơn ; và làm tt c nhng gì cn thiết đ làm cho bên kia sp đ nhưng không nht thiết n tung c thế gii. Theo Walt, h hành x như thế vì thế gii này vô chính ph. H không có s chn la nào ngoài vic trang b đ không b thua thế, tr thành nn nhân ca phía bên kia [Li bình thêm : Suy nghĩ này tuy thuyết phc nhưng rõ ràng sau khi Liên Xô sp đ, thì M đã không "làm tht" Liên Sô, nhưng đó là suy nghĩ chung ca các lãnh đo qu c gia da trên các gi đnh ca h].

Bc tranh toàn cnh

Qua các cuc tranh lun sôi ni t nhiu thp niên qua, các hc gi t nhiu khuynh hướng khác nhau cũng phi ghi nhn rng, tư tưởng chính tr quc tế cũng tht đa chiu, và có vai trò b túc cho mt bc tranh hoàn chnh hơn.

Giáo sư Walt cũng nhìn nhn rng, nhng xu hướng và tranh lun như trên phn ánh tính cht vô cùng đa nguyên trong quan h quc tế, qua đó đưa đến mt s du hiu đng quy (convergence). Đa s các nhà hin thc ghi nhn nh hưởng ca ch nghĩa dân tc, ch nghĩa quân phit, sc tc và các yếu t chính tr ni đa là quan trng trong chính tr quc tế. Các nhà cp tiến công nhn quyn lc là trung tâm trong hành x quc tế. Các nhà kiến to chp nhn rng ý tưởng s có tác đng mnh m hơn nếu được ym tr bi các cường quc và được cng c bng các cht lc vt liu lâu bn (enduring material forces). Gn hai thp niên trước, Walt nhn đnh rng, s chm dt ca Chiến tranh Lnh không chm dt xung đt chính tr quyn lc. Do đó, mc du không gii thích được tt c vn đ, Walt vn tin rng ch nghĩa hin thc vn là dng c hu hiu nht trong hp dng c trí tu hin nay đ gii thích chính tr quc tế.

Walt cho rng, sau Chiến tranh Lnh, M là siêu cường quc, đơn cc, và tt nhiên mun tiếp tc gi ngôi v áp đo như thế. M đã li dng ưu thế đc bit này đ áp đt nhng gì h mun khi có th, ngay c khi có nguy cơ làm cho chính đng minh bt bình. M liên tc kêu gi các quc gia tôn trng xu hướng đa phương và vai trò ln hơn cho các đnh chế quc tế, nhưng có lúc t ra coi thường các cơ quan như Liên Hip Quc và T chc Thương mi Thế gii mt khi hành đng ca các t chc này không phù hp vi quyn li ca M. M đã t chi tham gia như mt thành viên vào các hip ước/lut pháp quc tế, chng hn như lut v bin hay môi trường. Mc du M lão luyn bin minh cho các hành đng này bng các ngôn t cao thượng v trt t thế gii, quyn li quc gia là đng cơ chính đng sau.

Trong khi đó, thuyết kiến to rt thích hp đ phân tích làm sao bn sc và quyn li có th thay đi qua thi gian, to nên nhng xoay chuyn tế nh trong cách hành x ca nhà nước, và thnh thong thúc đy nhng xoay chuyn rt xa nhưng bt ng trong các vn đ quc tế. Ch nghĩa hin thc không có gì đ nói nhiu v các khía cnh này, nhưng các nhà hoch đnh chính sách hay lãnh đo quc gia có th b tn công nếu không nhìn thy mà li bác b hoàn toàn kh năng nh hưởng ca nó.

Đc tính chính tr đa chiu

Giáo sư Ralph Pettman còn đi xa hơn Stephen Walt. Tng hp các nghiên cu, lý thuyết và thc nghim ca chính tr quc tế t các chuyên gia hàng đu trong lĩnh vc này, Pettman đã lp bn đ v phn ln các thuyết tác đng lên nn chính tr quc tế và loi phương ng phân tích (analytic dialect) mà h s dng [3]. V mt kinh tế chính tr (political economy), thì có các cuc tranh lun sôi ni t nhiu thp niên qua v "mu dch t do" (free trade) và "mu dch công bng" (fair trade). Không có mu dch nào t do hoàn toàn, hay công bng hoàn toàn. Đng sau các chính sách mu dch luôn luôn có phn ch trương bo h t các nhà nước đ bo v và ym tr ưu thế trong th trường cnh tranh quc tế hu phát trin sc mnh ca quc gia. Ch nghĩa bo h mu dch (mercantilism, hay còn gi là economic protectionism/nationalism) quy đnh thuế quan thương mi, tr cp công nghip, và tin t c đnh, hay thuế nhp cng, ưu đãi thuế, hay các quy tc/lut l loi tr nhm bo v các công ty và lĩnh vc chiến lược ca quc gia. Nhưng điu n ày xy ra vì các nhà nước nghĩ đi th ca mình xu, ch mun gia tăng quyn lc, bt chp hu qu và lut chơi.

Trong khi đó, ch nghĩa cp tiến (liberalism) thì gi đnh bn cht con người ch yếu là có lý trí, biết tính toán, mun li ích nhiu nht cho mình cái giá phi tr ít nht. Do đó, xét v mt kinh tế chính tr, ch nghĩa cp tiến đ cao s di chuyn t do hàng hóa, lao đng, vn liếng và ý tưởng xuyên biên gii. Ch nghĩa cp tiến đ cao vai trò ca cá nhân trong vic sn xut và s dng trong th trường toàn cu, đ cao vai trò và kh năng ca cá nhân trong vic xây dng các doanh nghip xuyên quc gia mt cách hiu năng và hiu xut, ngược vi ch nghĩa bo h mu dch. Còn trường phái xã hi ch nghĩa theo khuynh hướng dân ch (social democracy, không phi cái xã hi ch nghĩa ca Mác, giai đon chuyn tiếp t tư bn lên cng sn ch nghĩa), thì gi đnh bn cht con người ch yếu là tt. Cho nên khuynh hướng dân ch xã hi suy xét đến vic cung cp s phân phi công bng hơn ca th trường toàn cu.

State(s) Chiến lược chính trị/ Politico-strategic Kinh tế chính trị/ Politico-economic Xã hội chính trị/ Politico-social
Trung Quốc (?) Chủ nghĩa nhà nước/ Statism Chủ nghĩa bảo hộ/ Mercantilism Chủ nghĩa quốc gia/ Nationalism
Mỹ ( ?) Nhà nước và công dân/ Inter-statism Chủ nghĩa (tân) cấp tiến/ (neo)Liberalism Chủ nghĩa cá nhân/ Individualism

Mi lý thuyết hay trường phái đu tìm cách gii thích chính tr quc tế da trên mt s gi đnh v bn cht con người (human nature) và giáo hóa con người (human nurture). Giáo sư Pettman cũng bin lun rng, không có li gii chc chn đ hiu mi vn đ chính tr quc tế phc tp. Mi thuyết, mi trường phái cung cp mt phn nhìn ca vn đ, mt phn s tht, nhưng không phi hoàn toàn s tht. S không có li gii đơn gin nào mà ch có nhng ct nghĩa và li gii phc tp được rút ra t nhng phân tích nói trên. Có nhng cách nhìn s đúng đn hay thích hp hơn các cách nhìn khác vào thi đim nào đó hay không gian nào đó, tùy theo tng vn đ. Cho nên chúng ta cn biết tt c nó.

Ch nghĩa Mác

Cho đến cui thp niên 1980, ch nghĩa Mác được xem là trường phái duy nht khác có th thách thc và thay thế hai trường phái hin thc và cp tiến quc tế. Trong bài "Mt thế gii, nhiu lý thuyết", Walt bin lun rng, các nhà Mác Xít chính thng nhìn ch nghĩa tư bn như là nguyên do chính ca các xung đt quc tế. Các nhà nước tư bn đu đá nhau là do h qu ca các xung đt trin miên vì li nhun, và tranh đu vi các nhà nước xã hi ch nghĩa vì nhìn thy mm móng ca s hu dit ca chính h. Tân Mác Xít thì đưa ra thuyết ph thuc, nhn mnh đến quan h gia các cường quc tư bn phát trin đi vi các nước chm phát trin, và bin lun rng các cường quc, được s h tr qua quan h vi gii cai tr ca các nước chm phát trin, đã tr nên giàu có nh khai thác mi quan h bt chính này. Gii pháp là phi lt đ gii cai tr ăn bám này và xây dng lên mt chính quyn cách mng cam kết ph át trin mt cách đc lp.

Nhưng hai lý thuyết ca ch nghĩa Mác nói trên phn ln đu b bác b trước khi Chiến tranh Lnh chm dt. Bi vì lch s nghiên cu sâu rng v s hp tác kinh tế và chính tr gia các cường quc công ngh hàng đu cho thy, ch nghĩa tư bn rt cuc không dn đến xung đt. S ly khai cay đng gia các quc gia theo ch nghĩa cng sn cho thy, ch nghĩa xã hi tht ra cũng chng h đ cao s hòa hp gia nhau. Thuyết ph thuc cũng mt dn giá tr v mt thc nghim bi vì trước hết, tham gia tích cc vào nn kinh tế thế gii, đã chng minh là mt con đường hiu qu đ đt thnh vượng hơn là t phát trin đc lp theo mô hình xã hi ch nghĩa ; thêm vào đó, nhiu quc gia phát trin cũng đã chng minh kh năng thương lượng thành công vi các công ty đa quc hay các đnh chế tư bn khác.

Vì ch nghĩa Mác ngã qu trước các tht bi ca chính nó, mt s các lý thuyết gia mượn ý tưởng t các thuyết hu hin đi trong phê bình văn hc và các lý thuyết xã hi, nhn mnh đến tm quan trng ca ngôn ng và din ngôn trong vic đnh hình các kết qu xã hi. Nhưng nó nhm phê bình hơn là đưa ra các phương thc tích cc thay thế, cho nên xu hướng này mang tính thiu s phn kháng trong phn ln ca thp niên 1980.

Vài li kết

Theo Walt thì ngoài các lý thuyết nói trên, nhiu hc gi cũng góp phn vào vic phê bình chính tr quc tế. H nhn mnh đến vai trò ca nhà nước, các t chc chính ph, hay cá nhân các lãnh đo quc gia ; hay các lý thuyết v t chc và chính tr hành chánh đ gii thích các chính sách ngoi giao, hay áp dng tâm lý xã hi và tâm lý nhn thc đ gii thích hành đng con người. Nhưng phn ln, không đưa ra mt khung sườn tng quát mà ch nhn din ra được các nguyên do làm cho nhà nước hành x khác vi nhng gì các trường phái hin thc và quc tế cp tiến gi đnh.

Ch nghĩa lý tưởng (cp tiến) - đ cao hp tác đ tt c cùng có li, và s tương thuc trong quan h quc tế - có tham vng chm dt xung đt, bt công, bt bình đng, và nhng th xu xa khác. Tuy tht là đáng kính, Walt bin lun rng, nó luôn to ra nhng h qu không lường được và hiếm khi đem đến được kết qu mong mun. Ngay c khi đng minh cũng e ngi th quyn lc không kim soát ca cường quc như M, và s nghi ng bt c khi nào M có hành đng mun lãnh đo thế gii. Vì vy, nếu suy nghĩ như người hin thc, thì s hành x thn trng hơn. Các nước s bt đi vic coi đi th ca mình là hoàn toàn tà ác (hoc xem chính mình là hoàn toàn đo đc), bt đi các cuc vin chinh đo đc không gii hn, và như thế, s suy nghĩ ca gii hin thc s làm cho vin nh hòa bình cao hơn.

Walt kết lun rng, mi cách nhìn vn đ đy tính cnh tranh này cha đng các khía cnh quan trng ca chính tr quc tế. Cách hiu và nhìn nhn vn đ ca chúng ta s nghèo nàn nếu suy nghĩ ca mình b giam hãm trong mt trường phái nào đó thôi. Các nhà ngoi giao hoàn ho ca tương lai nên ghi nh s nhn mnh ca ch nghĩa hin thc đi vi vai trò không th chi cãi được ca quyn lc, duy trì ý thc ca ch nghĩa cp tiến v thế lc ni đa, và thnh thong phn nh vin kiến thay đi ca ch nghĩa kiến to (constructivism).

Cách hiu ca chúng ta v chính tr quc tế chc chn s nghèo nàn hơn nếu chúng ta không biết, hay biết mà bác b, các lý thuyết và tư tưởng chính tr nói trên nếu cho nó không thc tế. Khi tư tưởng nghèo nàn, nó s đnh hình chính sách và chiến lược ca mình, và vin kiến ca quc gia mình. Chính quyn hin nay vn còn đ cao ch nghĩa Mác-Lê và tư tưởng H Chí Minh. Còn người Vit hi ngoi hiếm khi nào nhc đến các ch thuyết chính tr này trên các phương tin truyn thông. Có, nhưng rt hiếm, đến đ hu như nó cũng ch hin hu mt cách khan hiếm trong nghiên cu hc thut, hung chi đến phương tin đi chúng.

Úc Châu 24/11/2020

Phm Phú Khi

Nguồn : VOA, 24/11/2020

Tài liu tham kho :

1. Stephen M. Walt, "The World Wants You to Think Like a Realist", Foreign Policy, 30 May 2018.

2. Stephen M. Walt, "International Relations : One world, many theories", Foreign Policy, Spring 1998.

3. Ralph Pettman, "World Politics : an overview", Course Reading for International Politics : Key Contexts at University of Melbourne, First Semester, 2007.

Published in Diễn đàn

Khi bàn v các mi quan h trong chính tr quc tế mà không nói đến yếu t lch s thì là mt thiếu sót ln. Bc tranh đó s không đy đ.

quocte1

Bc tượng Tổng thống Franklin Delano Roosevelt ti Franklin Delano Roosevelt Memorial, Washington, D.C. - Ảnh minh họa

Thế Chiến I bt đu bng mt nguyên nhân, nếu nhìn li, thì qu là hết sc vô duyên [1]. Hoàng t Áo, tênFranz Ferdinand, b nhóm quc gia ca Bosnia Serb ám sát vào ngày 28 tháng Sáu năm 1914. Trước đó đã có nhng căng thng gia các quc gia lân cn ti Đông Âu cũng như Tây Âu. Nhưng v ám sát này đã đưa đến s tr thù gia các bên. Nó leo thang và lan rng. Bt đu vào tháng 8 năm 1914, đ ri ngay c M, phía bên kia b Đi Tây Dương cũng không th đng ngoài cuc xung đt này. Thế Chiến I kéo dài 4 năm, và làm chết 16 triu người dân và binh lính ca tt c các bên.

Thế Chiến I được biết đến như là mt cuc chiến đ chm dt mi cuc chiến (The war to end all wars), vì s chết chóc và tàn phá kinh khng ca nó.

Sau Thế Chiến I, Tng thng th 28 ca M Woodrow Wilson (1913 1921), không mun thy mt cuc chiến tranh thế gii như thế na.

Nhưng chưa đy 20 năm sau, Thế Chiến II bùng n tr li (Đc bt đu xâm chiếm Áo/Austria vào tháng 3 năm 1938).

Mong ước hòa bình vĩnh cu

Tng thng Woodrow Wilson mong mun xây dng mt trt t thế gii mi khi nhìn thy nhng gì xy ra trong Thế Chiến I. Năm 1917, ông quyết đnh đưa M tham chiến vi mc tiêu làm cho thế gii "an toàn cho dân ch" [2]. Sau Thế Chiến I, Wilson mun thành lpLiên đoàn Quc gia, The League of Nations, vi mc tiêu chính là duy trì bo v hòa bình [3].

Các ch trương chính ca Wilson là : phòng nga s leo thang chiến tranh qua các bin pháp như an ninh và gii gii tp th (collective security and disarmament). Tìm cách gii quyết các tranh chp, xung đt bng thương thuyết và phân x (arbitration). Arbitration đây là nhng người có chuyên môn được tín nhim, đc lp và khách quan đ gii quyết các tranh chp. Ngoài ra, nhng vn đ khác như buôn bán người, thuc phin, trao đi vũ khí, tù binh, sc khe toàn cu v.v cũng nm trong các quy đnh ca Liên đoàn Quc gia. Liên đoàn Quc gia được chính thc thành lp năm 1919, và các quy ước được thông qua ngày 10 tháng Giêng năm 1920. Cho đến ngày 23 tháng Hai năm 1935, Liên đoàn Quc gia có 58 thành viên. Nhưng sau đó, nó tr thành bt lc, vô hiu qu, vì không ngăn chn được Thế Chiến II.

Mt trong nhng nguyên do là vì Tng thng Wilson, tuy là người đ xut nó, nhưng quc hi M không ng h, và do đó M chưa bao gi là mt thành viên.

Cũng cn nói thêm rng, phn ln người dân M và quc hi M, nơi đi din tiếng nói người dân, không mun M tham chiến. Ch khi nào lãnh th/hi hay quyn li quc gia ca h b đe da thì s ng h mi gia tăng. Còn không thì đa s người dân M đu chng li chiến tranh. Ch sau Thế Chiến II, khi sc mnh ca M tr nên vô đch, vượt qua Anh, và vi mc tiêu duy trì hòa bình, chng li các thế lc t đc tài đến cng sn, mi đe da hàng đu cho thế gii t do, thì M mi tham chiến nhiu hơn, như chiến tranh vi Bc Hàn, vi min bc Vit Nam, v.v…

Nhưng ngay c khi như thế, thành phn phn chiến ti M vn nhiu và mnh đến đ h đã có nhng tác đng rt ln lên chính sách ca chính quyn M.

S kết hp gia hin thc và cp tiến

Trong Thế Chiến II, M cũng không mun tham chiến. Đa s người M, nht là quc hi, không ng h chiến tranh. Nếu Nht không tn công Trân Châu Cng, thì không biết khi nào M mi chu tham chiến. Và như thế thì h qu Thế Chiến II có th khác mt chút, dù kết qu có th không khác. Lý do trên hết là vì nếu nước Anh tht trn, không chng c li được sc mnh quân s ca Đc Quc Xã, thì bên kia b Đi Tây Dương ch còn Canada và M thôi. Như thế, toàn cuc chiến s kéo dài hơn, chết chóc nhiu hơn, và vic đ b tn công mt trn Châu Âu, cái mà ngày nay gi là D-Day, bãi bin Normandy ca Pháp (Operation Overlord), ngày 6 tháng 6 năm 1944, mt trn th hai ca phe Đng Minh/Allied, s khó khăn vô cùng.

Tng thng th 32 ca M, Franklin Delano Roosevelt (FDR), là người có tm nhìn rt xa. Roosevelt cho rng, nếu M không ng h Anh, Liên Xô, và các nước đng minh khác chng li trc Đc, Nht và Ý, thì khi toàn Châu Âu, và nht là nước Anh sp đ, hng súng ca Đc và Ý s cha v M và Canada, và ông ví khong cách gia hai bên ch còn là hng súng.

Ngược giòng thi gian, vào thi đim Thế Chiến I, Roosevelt là Th trưởng, và có lúc đóng vai B trưởng Hi quân, phc v cho Tng thng Wilson. Vì ông tng tri nghim Thế Chiến I, nên ngay c trước khi M tham chiến, và trước khi Nht tn công Trân Châu Cng, Roosevelt đã tính đến vic phi chm dt chiến tranh, mang li hòa bình tht s cho thế gii. Lý tưởng và tư tưởng ca FDR có th nói khá tương đng vi Tng thng Wilson.

Theo các d kin/tài liu lch s, thì khong mt năm sau biến c Pearl Harbor, tng thng M Frank Roosevelt gp Th tướng Canada Mackenzie King (người nm gi chc v này lâu đi nht ti Canada, trên 21 năm) ti văn phòng bu dc [4]. Ln gp mt này, tuy M ch mi chính thc tham chiến, và vin nh chiến tranh chm dt vn còn khá xa vi, Roosevelt hoàn toàn tin tưởng vào thế tt thng ca phe đng minh. Nhưng điu Roosevelt quan tâm hơn là vin nh tương lai : làm thế nào đ xây dng mt thế gii hp tác và cnh tranh ch không phi đi đu và chiến tranh na. Nên nh lch s thế gii, cho đến thi đim đó, phn ln mang đm nét chiến tranh, xung đt, đế quc thc dân, ch nghĩa thương mi bo h và chế đ bóc lt.

Roosevelt không th tiếp tc ng h mt thế gii trt t như thế na. Vin kiến ca Roosevelt là : mt, phi làm cho Trc Quyn (Axis powers, gm Đc Ý Nht) đu hàng hoàn toàn vô điu kin ; hai, phi yêu cu Anh quc và Pháp quc không tái xây dng đế quc ca h khp nơi như trước đây. Theo Roosevelt, thì cn phi xây dng mt thế gii mà t do và quyn t quyết quc gia có tác dng bao quát hơn ; ba, Roosevelt mong mun mt thế gii có t do mu dch, thương mi, nhưng cũng cn da trên lut l rõ ràng và cơ cu hn hoi đ qua đó, các bt đng hay tranh chp chính tr có th được gii quyết mt cách ôn hòa.

Nhng ý tưởng hình thành Liên Hip Quc đã có t năm 1939. Ni dung ca "Tuyên ngôn Liên Hip Quc" đã được son tho ti Nhà Trng vào ngày 29 tháng 12 năm 1941 bi Roosevelt, Winston Churchill và người c vn ca Roosevelt là Harry Hopkins. Roosevelt mt ngày 12 tháng Tư năm 1945. Hơn 2 tun sau, Đc Quc Xã sp đ, và Hitler t t ngày 30 tháng Tư năm 1945. Trước đó 5 ngày, 25 tháng Tư năm 1945, 50 chính ph quc gia gp nhau hi ngh ti San Francisco đ son Hiến chương Liên Hiệp Quốc. 25 tháng Sáu, nó được thông qua, và 24 tháng 10 năm 1945 nó bt đu có hiu lc. Liên Hiệp Quốc bt đu hot đng mt cách chính thc. Ông Roosevelt không sng đ nhìn thy được thành qu và vin kiến ca mình.

Qu tht Roosevelt là người va lý tưởng va hin thc. Ông mong mun hòa bình, thay vì chiến tranh, và mong Liên Hiệp Quốc là nơi, là t chc, có th gii quyết các xung đt. Cũng là người thc tin, ông tng nói rng mun duy trì trt t, mun bo v hòa bình, mà không có thc lc, không có cnh sát, không có đ thế lc đ duy trì và thc thi pháp lut, thì mi mong ước cũng ch là ước mong.

Được thiết kế vi triết lý cp tiến nhưng ràng buc bi hin thc, gii lãnh đo chính tr M đu thp niên 1940 đã cho ra đi các đnh chế quc tế, ngay c trước khi Thế Chiến II chm dt, bao gm : Liên Hip Quc năm 1945 (United Nations) ; Hip đnh Chung v Thuế quan và Thương mi năm 1947 (General Agreement on Tariffs and Trade/GATT), tin thân ca T chc Thương mi Thế gii (World Trade Organisation/WTO) ; Qu Tin t Quc tế (International Monetary Fund/IMF) và Ngân hàng Tái Xây dng và Phát trin Quc tế (the International Bank for Reconstruction and Development/IBRD, sau này là Ngân hàng Thế gii/World Bank) thành lp năm 1944, hot đng năm 1946. Thế gii đã thay đi ln lao và toàn din nh s hp tác và tương thuc qua các đnh chế quc tế t đó đến nay.

Cu trúc ca Liên Hip Quc bao gm nhiu th, nhưng hai cơ chế quan trng nht là Hi đng Bo an Liên Hiệp Quốc (Security Council), và Đi Hi đng Liên Hiệp Quốc (General Assembly).

Đi Hi đng Liên Hiệp Quốc, trên lý thuyết, là mi quc gia thành viên có tiếng nói như nhau. Đó là lý tưởng (Idealism), mang đc tính ca ch nghĩa quc tế cp tiến (Liberal international).

Còn Hi đng Bo an Liên Hiệp Quốc, ch yếu mang tính ch nghĩa hin thc (Political Realism).

Nói cách khác, cu trúc ca Liên Hiệp Quốc được thiết kế bi hai lung tư tưởng : va thc tế va lý tưởng (International Liberalism and Political Realism).

Vài li kết

Hòa bình là mc tiêu cao c cho nhân loi. Nhưng gii lãnh đo chính tr ca mi quc gia phn ln, nếu không phi là tt c, đu mang trong mình máu hin thc. Vn có nhng lãnh đo quc gia (Stateman/statemanship) có lý tưởng tht, yêu chung hòa bình tht. Nhưng cũng như mi người khác, khi b đe da, nht là các đe da sng còn, thì h phi hành đng thc tế đ bo v an ninh ca công dân mình.

Lãnh đo quc gia nào cũng được người dân mong đi là có tài lãnh đo đt nước vượt qua mi khó khăn, him nguy, đe da v.v... An ninh ca mi thi đi, tuy khác nhau, nhưng đu có th thách. Vì thế, tính thc tin thc dng là nhng k năng và kh năng phi có trong mi lãnh đo.

Theo hc gi Fareed Zakaria, thì sau Thế Chiến II và bc đin thư ca George Kennan vào năm 1946, vào tháng 2 năm 1947, Tng thng Harry Truman đã gp g các c vn chính sách đi ngoi cp cao nht ca mình, George Marshall và Dean Acheson, và mt s lãnh đo quc hi. Ch đ tho lun là kế hoch ca chính quyn M đ h tr chính ph Hy Lp trong cuc chiến chng li cuc ni dy ca cng sn. Sau khi nghe Marshall và Acheson trình bày kế hoch, Arthur Vandenberg, Ch tch y ban Đi ngoi ca Thượng vin, đã lng nghe mt cách chăm chú và sau đó đưa ra li cnh báo ng h. Vandenberg nói vi Truman : "Cách duy nht ông s đt được nhng gì ông mun là thc hin mt bài phát biu làm cho c nước s hãi". Trong vài tháng tiếp theo, Truman đã làm điu đó. Ông đã biến cuc ni chiến Hy Lp thành mt phép th v kh năng ca M trong vic đi đu vi ch nghĩa cng sn quc tế. Suy ngm v nhng li hùng bin ca Truman v vic h tr các nn dân ch bt c đâu, bt c lúc nào, Acheson thú nhn trong hi ký ca mình rng, chính quyn đã đưa ra lp lun "rõ ràng hơn s tht".

Xét cho cùng, dù các lãnh đo quc gia có lý tưởng và cp tiến đến my đi chăng na, h vn phi rt thc tế đ có sc thuyết phc và thc hin thành công mc tiêu chính tr ca mình.

Phạm Phú Khải

Nguồn : VOA, 12/11/2020

Tài liu tham kho :

1. John Graham Royde-Smith, "World War I, 1914 - 1918", Encyclopædia Britannica ; Accessed 23 Ocober 2020.

2. "Woodrow Wilson", White House, Accessed 23 Ocober 2020.

3. John Milton Cooper, "Woodrow Wilson", Encyclopædia Britannica ; Accessed 23 Ocober 2020.

4. Phm Phú Khi, "Vic lưu tr và tp trung d liu", VOA Tiếng Vit, 10 January 2019.

5. Fareed Zakaria, "The New China Scare", Foreign Affairs, January/February 2020.

Published in Diễn đàn

Các chính sách ngoi giao ca M, t chính quyn Trump hin nay, hay ca Biden trong bn năm ti nếu đc c k này, đu có ngun gc sâu xa ca vài trăm năm trước, nếu không phi hàng ngàn năm trước.

quocte1

Các chính sách ngoi giao ca M đu có ngun gc sâu xa ca vài trăm năm trước - Hình minh ha.

Mi quc gia đu có nhng yếu t lch s và văn hóa, cũng như bao yếu t khác, tiếp tc nh hưởng và đnh hình các chính sách đi ni và đi ngoi ca mình.

Quan h quc tế, hay chính tr quc tế, đã có t thi xa xưa.

Chiến tranh gia thành Sparta và Athens, chng hn, là mt trong các chiến s lâu đi nht được ghi chép bi s gia Thucydides (History of the Peloponnesian War), xy ra vào thế k th 5 trước Công nguyên. Thucydides được xem là cha đ ca môn s hc (scientific history) khi ông ghi chép li mt cách khách quan và khoa hc cuc chiến này, da trên d kin, tiêu chun không thiên v (standards of impartiality), và kh năng phân tích nguyên nhân và h qu ca cuc chiến. Phải nói rằng s đóng góp ca Thucydides v mt hc thut, cũng như cho hc thuyết v hin thc chính tr (political realism), là rt ln lao. Nó đnh hình tư tưởng chính tr lâu nay, to ra mt khung sườn đ các hc gi phân tích quan h/chính tr quc tế, trước đây và hin nay [1]. Tác phm "Chiến tranh s đến, M và Trung Quc có thoát khi by Thucydides không" (Destined for War : Can America and China Escape Thucydides’s Trap ?) ca hc gi Graham Allison, gây s chú ý và nh hưởng toàn cu, là mt ví d [2].

Có th nói quan h/chính tr quc tế vô cùng phc tp, như cơ th con người. Đ hiu s vn hành ca tng b phn con người, người ta chia cơ th con người ra thành tng phn, như b não, tim, gan, thn, và phi ; hoc nếu chia ra thành tng h thng sinh hc thì có h thng tun hành, tiêu hóa, min nhim, ni tiết, bch huyết, thn kinh, cơ bp, sn sinh, xương, hô hp, da/vy v.v [3]. S tương tác gia các b phn và các h thng trong cơ th con người, nht là khi có vn đ liên quan đến sc khe tinh thn, qu tht rất phc tp. Nguyên nhân và h qu có khi phi truy t lúc còn trong bng m hay nhng năm đu của tui thơ u.

Quan h/chính tr quc tế còn phc tp hơn, khi nó là s tp hp ca hàng t tương tác gia con người vi nhau trên bình din cng đng, quc gia, xuyên quc gia và toàn cu. Mun hiu quan h/chính tr quc tế, người ta cn hiu v khoa hc chính tr, đa lý, lch s, kinh tế, lut pháp, xã hi hc, tâm lý và triết hc. Hơn na, ngày nay chúng ta cũng cn biết thêm v văn hóa, ý thc h/tư tưởng chính tr, khoa hc k thut, truyn thông/xã hi, thay đi khí hu, an ninh mng, dch bnh như Covid-19, v.v…

Ngược giòng thi gian, sau Thế Chiến I, và II, và gia hai thế chiến, gii tinh hoa ti Bc M và Âu châu càng nhận thy có nhu cu ln đ tìm hiu nguyên nhân và hu qu đưa đến chiến tranh. Nhu cu này đưa đến vic thúc đy nghiên cu quan h quc tế. K t đó, các t chc tư nhân/phi chính ph đã được thành lp, vi các khon tài tr t thin đáng k đã hình thành, nhằm h tr cho các tp chí hc thut, vin đào to, hi ngh và hi tho, và đ kích thích nghiên cu ca trường đi hc [4]. Bao nhiêu tài liu t các kho lưu tr ca các nước liên h, vi các d kin quan trng lch s được khám phá, t quan h đng minh, ngoi giao, kế hoch quân s, cho đến các khía cnh chính tr, xã hi, kinh tế và tâm lý, cũng được nghiên cu k lưỡng. Ch nghĩa dân tc, đế quc và thc dân cũng được đào sâu đ tìm hiu tác đng ca nó lên quan h quc tế.

Tuy có nhng n lc đáng k như thế, vậy mà vn chưa có mt khung sườn lý thuyết nào có th tm tha mãn được.

Sau Thế Chiến II, mt s hc gi đã tìm cách lý gii chính tr, nht là chính tr quc tế, trước hết là bng lý thuyết, mt cách h thng và khoa hc hơn.

Tác phm "Chính tr gia các quc gia" (Politics among nations) caHans Morgenthau, n bn đu tiên ra đi năm 1948, đã đáp ng được nhu cu đó [5]. Tác phm "gi đu giường" kinh đin này đã có nhng nh hưởng ln lao ti Hoa K và Anh quc vào thi đim đó. Nhng nước như Úc, Canada và New Zealand, trc thuc Anh, cũng chu nh hưởng ln lao bi tác phm này.

Nhưng tác phm ca Morgenthau không tn tài lâu dài, vì nhng gii hn ca nó. Morgenthau xoay quanh các lp lun ca mình v quyn lc nhà nước và bn cht con người. Tuy gii thích được nhiu khía cnh nhưng chính tr quc tế phc tp hơn thế nhiu.

Sau đó, nhiu hc gi đưa ra bao lý thuyết khác nhau đ c gng lý gii quan h/chính tr quc tế như nhng gì đã và đang xy ra. Nhưng mi lý thuyết đu có gii hn ca nó. Đu thp niên 1970s, các hc gi cm thy có nhu cu cng tác vi nhau. Tác phm đu tiên có nh hưởng rng ln hơn vì ni dung bao quát hơn có tên "Chính tr Quc tế : Các khái nim lâu dài và các vn đ đương đi" (International Politics : Enduring Concepts and Contemporary Issues) [6]. Tác phm này được s cng tác rng rãi bi nhng chuyên gia hàng đu trong chính tr quc tế vào thi đó mãi cho đến ngày nay, trong đó có Hans Morgenthau, Kenneth Waltz, Joseph Nye Jr., Robert Gilpin, G. John Ikenberry, Stephen Walt v.v... Tác phm này ra mt n bn đu tiên vào năm 1973, do hai giáo sư Robert Art và Robert Jervis biên tp, vi s đóng góp ca nhiu chuyên gia. 43 năm sau, vào năm 2017, phiên bn th 13 được phát hành, vi thêm nhiu chuyên gia hàng đu ngành này. Nhng ai mun tìm hiu v chính tr quc tế thì đây là mt trong những tác phm phi đc. Tt nhiên, mun đi sâu hơn thì phi tìm đc nhng tác phm riêng và chuyên sâu c a tng tác gi trong này và nhiu chuyên gia khác.

Đây là một tác phm kinh đin bi nó bao gm nhng ý tưởng, khái nim chính yếu, vi tham vng lý gii được nhng vn đ bao quát ca chính tr quc tế. Thêm vào đó, tác phẩm cũng trình bày các vn đ ln mang tính chiến lược và quyết đnh trong thi đim hin nay.

Phn Mt, chng hn, bao gm các lý thuyết và các triết lý v chính tr thế gii. Đó là vì h thng chính tr quc tế mang đc tính Vô chính ph, và vì vậy có nhng h qu ca nó. Trong phn mt có đ cp đến quyn lc, nguyên tc, đo đc, Lý thuyết Trò chơi/Game Theory, cách lý gii v chiến tranh, quc phòng, hp tác/liên minh gia các quc gia, cân bng quyn lc gia các quc gia, nn ngoi giao tương lai, v lut quc tế và các gii hn ca nó, và các đnh chế quc tế v.v

Phn Hai là v S dng Lc (the Uses of Force) : t Lc quân s, hay vũ lc, cho tới khng b, rồi đến đi kháng dân s. Và quan trng nht, là vn đ vũ khí ht nhân.

Phn Ba nói v Nn Kinh tế Chính tr Quc tế và Toàn Cu hóa (International Political Economy and Globalisation). Robert Gilpin là mt trong các chuyên gia hàng đu v kinh tế chính tr, bi theo ông, kinh tế không bao gi thun túy là kinh tế, mà luôn b tác đng bi yếu t chính tr trong đó. Chng hn như Thương Chiến M Trung hin nay. Ngoài ra còn các đ tài S Tương thuc Kinh tế và Chiến tranh, cũng như vn đ Thương mi T do hay Thương mi Công bng, tc Free Trade vs Fair Trade.

Phn Ba cũng nói v s toàn cu hóa nn kinh tế hin nay, vn đ lao đng, tư bn v.v Trong phn này có đ cp đến vn đ trí tu nhân to/Artificial Intelligence, t đng/Automation, người máy/Robotics, và các tác đng/nh hưởng ca nó lên nn kinh tế và chính tr cũng như quan h quc tế trong tương lai.

Phn Bn phân tích các vn đ chính tr quc tế đương đi, bao gm khng b, s trỗi dy ca Trung Quc, ni chiến, nhân quyn, thay đi th chế/chế đ, s can thip mang tính nhân đo ; v các tác nhân xuyên quc gia, đến các thế lc mi đang trỗi lên. V Hi đng Bo an LHQ. V Tương lai ca Trt t Thế gii Cp tiến (Liberal International/World Order).

Phn Bn cũng đ cp đến các vn đ ni bt hôm nay như Các H qu Chiến lược v Thay đi Khí hu ; v s chuyn dch quyn lc và xói mòn/xung cp ca Tây phương ; v Tương lai ca Liên hip Âu châu ; và kh năng ca mt thế gii đa cc trong tương lai.

Hy vng mt ngày nào đó, s có người Vit Nam dch ra tiếng Vit cun sách này đ đến được đc gi Vit Nam nhiu hơn.

Chính tr quc tế qu là phc tp.Mi chuyên gia, hc gi, nghiên cu, bình lun, s đều có nhng phân tích nhn đnh riêng. Những nhận định đđều da trên tư duy , kinh nghim sng và trải nghim riêng, cũng như nhng gi đnh ca chính họ. Điu đáng nh là trong mi phân tích, lý lun, thì luôn luôn có những gi đnh nào đó. Lý do vì là con người c, chúng ta không th nào biết hết mi vn đ, và không th nào nm bắt được hết s tht. Thêm vào đó, có nhng vn đ mà nguyên nhân và h qu kéo dài c hàng ngàn năm, như tư tưởng và văn hóa chính tr ca mt dân tc, chng hn. Nếu không tìm ra được ngun gc vn đ thì không th nào lý gii và gii quyết nó một cách rt ráo.

Trong khi đó, các ngun tiếng Vit v chính tr quc tế phn ln là mt chiu, bênh hoc chng, mt cách cc đoan, thiếu tính khoa hc, thiếu s công bng và tính khách quan vô tư.Nghiên Cu Quc Tế đang là mt trong các n lc hiếm hoi đ đp vào khong trng ln lao đó.

Người Vit thường bác b lý thuyết. Tôi tng có cơ hi trao đi vi mt s bn có trình đ, bng tiến sĩ hay chuyên gia trong lĩnh vc ca h. Khi nghe tôi nói sơ qua các lý thuyết chính tr, phn ln, nếu không phi tt c, đu cho rng sao mà rc ri phin phc và rnh ri thế. Đa s người Vit thc tế và thc dng. Chúng ta không có triết gia là vì thế. Nhưng người ta quên rng, tt c chúng ta đu s dng lý thuyết và tư tưởng chính tr, ít hay nhiu, ngay trong ngôn ng hng ngày ca mình. Cng sn, phát xít, đc tài, toàn tr, v.v đu là các thut ng chính tr chuyên sâu. Các lãnh đo chính tr quc gia, ngay c khi bác b lý thuyết cho nó không thc tin, nhưng khi gp phi nhng vn đ nan gii, khi phi đi tìm nhng ý tưởng mi và nhng gii pháp mi cho các vn đ mi mà chưa tng gp, h luôn phi đi tìm hay vay mượn các tư tưởng hoc lý thuyết đã có nhưng không biết.

Như hc gi Francis Fukuyama viết (và nhiu hc gi khác tng nói), "Kh năng lý thuyết hóa là mt yếu t quan trng đóng góp cho thành công tiến hóa ca loài người. Nhiu cá nhân thc dng coi thường lý thuyết và kh năng lý thuyết hóa, nhưng h li luôn hành đng da trên các lý thuyết ngm n nào đó mà h đơn gin không nhn ra. Kinh tế hc hin đi da trên mt lý thuyết như vy, cho rng con người là nhng k "ti đa hóa li ích duy lý" : h là nhng cá nhân s dng kh năng nhn thc mnh m ca mình đ tìm kiếm tư li. Gn lin vi lý thuyết này là mt s gi đnh". [7]

Các lý thuyết quan h/chính tr quc tế này là gì, và các gi đnh ca nó ra sao ? Xin mi quý đc gi theo dõi các bài viết tiếp theo.

Phạm Phú Khải

Nguồn : VOA, 26/10/2020

Tài liu tham kho :

1. Arnold Wycombe Gomme, "Thucydides ", Encyclopædia Britannica ; Accessed 23 Ocober 2020.

2. Graham Allison, "The Thucydides Trap ", Foreign Policy, 9 June 2017.

3. Rachel Rettner, "The Human Body : Anatomy, Facts & Functions ", Live Science, 10 March 2016.

4. Charles A. McClelland, "International Relations ", Encyclopædia Britannica ; Accessed 23 Ocober 2020.

5. Hans Morgenthau, Politics Among Nations : the struggle for power and peace, Alfred Knopf, 1st edition 1948 ; 5th edition, 1972.

6. Robert J. Art and Robert Jervis, International Politics, Enduring Concepts and Contemporary Issues, Pearson, 13rd edition, 2017.

7. Francis Fukuyama, "Phn th ba ca tâm hn và ngun gc ca chính tr bn sc ", Nghiên Cu Quc Tế, 17 October 2020 ; Bài viết ly t chương 2 cun Bn Sc Nhu Cu Phm Giá Và Chính Tr Phn N (Identity : The Demand for Dignity and the Politics of Resentment) ca tác gi Francis Fukuyama, do Omega+ n hành ti Vit Nam.

Published in Diễn đàn